- Conference Paper
Authors: Nguyễn, Văn Lâm; Lê, Phương Linh; Phạm, Thị Minh Huệ; Hồ, Anh Sơn (2016) - Đặt vấn đề: Liposome doxorubicin là dạng bào chế có hiệu quả điều trị ung thư ưu việt so với dạng dung dịch
tiêm iruyền thống. Các nghiên cứu về liposome trước đây tại việt Nam chủ yếu tập trung vào liposome quy ước,
khả năng hướng đích kém.
Mục tiêu nghiên cứu: bào chế được thuốc tiêm liposome doxoxrubicin PEG hóa 2mg/ml ờ quy mô 200 lọ /m è
và đánh giá tác dụng điều trị ung thư trên chuột mang tế bào ung thư phổi và ung thư đại tràng.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Khảo sốt ảnh hưởng của thành phẩn công thức vá các đặc tính quan
trọng của liposome. Đảnh giá tốc dụng chống ung thư trên chuột mang tế bào ung thư phồi và ung thư đại tràng.
So sành với chế phẩm ịhừơng mại (...
|
- Article
Authors: Phạm, Thị Minh Huệ; Nguyễn, Văn Bạch; Sonekeo, Phommasone (2017) - Niacin (acid nicotinic) là một vitamin rất dễ tan trong nước, được sử dụng để hạ lipid
máu. Dang thuốc giải phóng kéo dNiacin (acid nicotinic) là một vitamin rất dễ tan trong nước, được sử dụng để hạ lipid
máu. Dang thuốc giải phóng kéo dài chứa niacin được nghiên cứu phát triển nhằm đạt được nồng
độ dược chất hằng định trong máu, giảm tác dụng không mong muốn và tăng tuân thủ của người
bệnh. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu bào chế viên nén niacin giải phóng kéo dài 24 giờ dạng cốt
thân nước với tá dược HPMC bằng phương pháp tạo hạt ướt. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tốc độ
giải phóng dược chất từ viên phụ thuộc vào tỷ lệ HPMC trong công thức. Bằng phương pháp tối
ưu hoá, đã lựa ch...
|
- Article
Authors: Nguyễn, Thị Huyền; Từ, Thị Thu Hiền; Bùi, Thanh Tùng; Phạm, Thị Minh Huệ; Nguyễn, Thanh Hải (2018) - Phỏng sinh học là một phân ngành khoa học có tiềm năng ứng dụng to lớn, có hiệu quả
cao trong rất nhiều lĩnh vực nghiên cứu cũng như ứng dụng vào cuộc sống của con người. Nghiên
cứu hệ thống về cơ chế miễn dịch của động vật nói chung và của con người nói riêng đã giúp phát
triển rất nhiều phương pháp tối ưu phục vụ cho việc phòng tránh, chẩn đoán, điều trị bệnh tật. Qua
việc nghiên cứu, ứng dụng mô phỏng các thành phần của hệ thống phức tạp này, các nhà khoa học
đã, đang và sẽ phát triển thêm những tri thức, kỹ thuật, sản phẩm mới rất có giá trị trong y dược
học nhằm phục vụ cho lợi ích của con người. Có thể nói, miễn dịch học và mô phỏng hệ miễn dịch
có triển vọng gần như vô h...
|
- -
Authors: Nguyễn, Thị Huyền; Đặng, Kim Thu; Bùi, Thanh Tùng; Phạm, Thị Minh Huệ; Nguyễn, Thanh Hải (2018) - Phỏng sinh học là một ngành khoa học công nghệ có tiềm năng ứng dụng to lớn, có hiệu quả cao trong rất nhiều lĩnh vực nghiên cứu cũng như ứng dụng vào cuộc sống của con người.
Trong y dược học, các phương pháp phỏng sinh học cũng có giá trị lớn trong việc phát triển thuốc, phát triển các phương pháp trong chẩn đoán, phòng tránh và điều trị bệnh tật. Phỏng sinh học hệ miễn dịch ứng dụng trong y dược là một nội dung lớn, có tiềm năng tạo ra những tiến bộ nổi trội. Hệ thống miễn dịch của các loài sinh vật rất phong phú, đa dạng và theo nhiều cơ chế khác nhau. Trong bài trước, chúng tôi đã giới thiệu tóm tắt về phỏng sinh học hệ miễn dịch người và ứng dụng trong y dược, trong bài này xin...
|
- Article
Authors: Bùi, Sơn Nhật; Bùi, Thanh Tùng; Phạm, Thị Minh Huệ; Nguyễn, Thanh Hải (2017) - Phỏng sinh học là một ngành khoa học công nghệ đang ngày càng được ứng dụng rộng
rãi, từ sản xuất các thiết bị, đồ dùng hàng ngày cho đến các lĩnh vực hiện đại như robot, chip, công
nghệ nano. Trong lĩnh vực y dược, pháp phỏng sinh học có giá trị lớn. Trong đó, một hướng đi cụ
thể là ứng dụng phỏng sinh học trong công nghệ mô và y học tái tạo để đáp ứng nhu cầu trong điều
trị cũng như nghiên cứu-phát triển. Với những thành tựu đã đạt được cũng như những triển vọng
trong tương lai, phỏng sinh học hứa hẹn sẽ là lời giải cho các bài toán đã và đang tồn tại của lĩnh
vực y học.
|
- Article
Authors: Nguyễn, Thanh Hải; Bùi, Thanh Tùng; Phạm, Thị Minh Huệ (2017) - Phỏng sinh học là một ngành khoa học công nghệ có tính hấp dẫn cao và có tác động lớn
tới hầu hết các hoạt động của cuộc sống và sản xuất, từ phát triển sản xuất các thiết bị và đồ dùng
dân dụng trên cơ sở các nguyên lý cơ học cổ điển cho đến các lĩnh vực hiện đại như robot, chip
điện tử, công nghệ nano ... Trong y dược học, các phương pháp phỏng sinh học cũng có giá trị lớn
trong việc phát triển thuốc, phát triển các phương pháp trong chẩn đoán, phòng tránh và điều trị
bệnh tật. Ứng dụng phỏng sinh học trong y dược học là một hướng nghiên cứu có rất nhiều triển
vọng cả về tính ưu việt, tính khả thi và tính bền vững. Việc xem xét và ứng dụng các phương pháp
của ngành phỏng sinh...
|
- Thesis
Authors: Phạm, Thị Minh Huệ; Advisor: Đinh, Thị Kim Thoa, người hướng dẫn (2011) - 113 tr. + CD-ROM + Tóm tắt; Luận văn ThS. Quản lý giáo dục -- Trường Đại học Giáo dục. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011; Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh. Khảo sát thực trạng về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh tại các trường Trung học phổ thông (THPT) ở thành phố Thái Bình. Đề xuất một số Biện pháp quản (...); Electronic Resources
|
- Article
Authors: Trần, Thị Hải Yến; Đặng, Thùy Linh; Phạm, Thị Minh Huệ (2019) - Microfluidics is an emerging and promising interdisciplinary technology which offers powerful platforms for precise production of novel functional materials (e.g., emulsion droplets, microcapsules, and nanoparticles as drug delivery vehicles) as well as high-throughput analyses (e.g., bioassays and diagnostics). Microfluidics has recently appeared as a new method of manufacturing nanostructures, which allows for reproducible mixing in miliseconds on the nanoliter scale. This review first describes the fundamentals of microfluidics and then introduces the recent advances in making nanostructures for pharmaceutical applications including nano liposomes, polymer nanoparticles and nano po...
|
- Article
Authors: Trần, Thị Hải Yến; Lê, Thị Huyên; Trần, Hồng Nhung; Lê, Thị Thu Trang; Phạm, Thị Minh Huệ (2019) - Xác định kích thước tiểu phân là một khâu quan trọng trong nghiên cứu bào chế, sản xuất các hệ mang thuốc có kích thước nano. Nghiên cứu này được tiến hành để đánh gía KTTP trên tiểu phân nano polyme Eudragit RL100 và tiểu phân nano liposome, cấu tạo gồm HSPC và cholesterol với tỉ lệ mol 8:2 và 7:3. Phương pháp xác định kích thước của các tiểu phân nano là phương pháp tán xạ ánh sáng động (Dynamic Light Scattering - DLS). Kết quả phân tích kích thước cho thấy, tỉ lệ pha loãng mẫu ảnh hưởng khác nhau đến KTTP thu được. Count rate là đại lượng chỉ số lượng photon đến detector trong một giây, đặc trưng cho nồng độ các tiểu phân trong hệ, hay đặc trưng cho tỉ lệ pha loãng mẫu. Các mẫu lip...
|