Browsing by Author Vũ, Thị Thu Hương

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 20 of 27
  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Kim, Thị Tuyết Nhung;  Advisor: Bùi, Thị Xuân; Vũ, Thị Thu Hương (2023)

  • Xây dựng danh mục tương tác thuốc-thuốc cần chú ý (TTT chống chỉ định và TTT nghiêm trọng) phục vụ cho kê đơn ngoại trú tại Bệnh viện E năm 2021. Mô tả thực trạng tương tác thuốc-thuốc (TTT chống chỉ định và TTT nghiêm trọng) trên đơn thuốc điều trị bệnh nhân ngoại trú tại bệnh viện E năm 2021 thông qua phần mềm tầm soát tương tác dữ liệu Navicat

  • V_L2_01561.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Vũ, Thị Thu Hương;  Advisor: Nguyễn, Gia Thơ (2009)

  • Nghiên cứu những tư tưởng logic học trước Aristotle. Làm rõ tiền đề ra đời lôgic học Aristotle. Giới thiệu cuộc đời và sự nghiệp lôgic học của Aristotle và một số quan điểm chuẩn bị cho lôgic học. Trình bày và phân tích một số nội dung chính lôgic học của Aristotle được thể hiện trong tác phẩm “Organon” về các hình thức và quy luật của tư duy...

  • DT_00996.pdf.jpg
  • Other


  • Authors: Chu, Ngọc Châu; Nguyễn, Thị Cúc; Tạ, Thị Thảo; Vũ, Thị Thu Hương (2009)

  • Khảo sát độ hấp thụ quang cực đại tương ứng với từng vitamin B1, B2, B3, B6 và B12. Khảo sát điều kiện ảnh hưởng tới quá trình tách và phân tích một số vitamin B (B1, 2, 3, 6, 12): Nghiên cứu tìm và chọn những điều kiện tối ưu các thông số cột tách, pha động (thành phần pha động, chế độ rửa giải, pH, tác động tạo cặp...) để tách và xác định một số vitamin nhóm B bằng phương pháp HPLC. Khảo sát ảnh hưởng của các vitamin nhóm khác (vitamin C) đến kết quả phân tích các vitamin nhóm B. Nghiên cứu xây dựng phương pháp phân tích tách và xác định đồng thời các vitamin B1, 2, 3, 6, 12 bằng phương pháp HPLC: xây dựng đường chuẩn, giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng, độ lặp, đánh giá hiệu s...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Cố, Thị Thảo;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương (2022)

  • Trên cơ sở nghiên cứu 116 HSBA người bệnh tim bẩm sinh tại bệnh viện E từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021, đề tài đưa ra một số kết luận sau: Chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại bệnh viện E từ 01/01/2021 đến tháng 30/06/2021 - Về cơ cấu chi phí trực tiếp điều trị: Chi phí điều trị trung bình cho mỗi đợt điều trị tim bẩm sinh là 118.490.704,75 VNÐ. Chi phí điều trị chiếm tỉ trọng cao nhất là chi phí phẫu thuật - thủ thuật chiếm 50,27%, chi phí vật tư y tế 23,95%, chi phí giường bệnh 8,52%, chi phí thuốc - dịch truyền 8,12%, còn lại là các chi phí khác (máu và chế phẩm máu, xét nghiệm...). Trong cơ cấu chi phí thuốc điều trị: nhóm thuốc tim mạch và nhóm thuốc kháng...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Trần, Thị Hà;  Advisor: Hà, Văn Thúy; Vũ, Thị Thu Hương (2022)

  • Tại Việt Nam những nghiên cứu cụ thể đánh giá CP điều trị ĐTĐ vẫn còn hạn chế, chính vì vậy phân tích về CP điều trị cho BN ĐTĐ là thực sự thiết thực trong tình hình xu hướng gia tăng của căn bệnh này và bình quân đầu người GDP của Việt Nam còn thấp. CP điều trị phải đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh, phù hợp với khả năng chi trả của BN. Hơn nữa, những phân tích về CP điều trị giúp các nhà hoạch định đưa ra những chính sách, chương trình y tế quốc gia, góp phần cải thiện gánh nặng chi trả của BN và gia đình của họ. Xuất phát từ những nhận thức trên, đề tài “Phân tích chi phí điều trị trực tiếp của bệnh nhân đái tháo đường điều trị nội trú tại khoa Nội tổng hợp - bệnh viện E giai đoạn từ...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Tôn, Thu Lan;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương; Hà, Văn Thúy (2022)

  • Cung ứng thuốc nói chung và cung ứng thuốc trong bệnh viện nói riêng giữ vai trò vô cùng quan trọng, mang tính quyết định đến chất lượng công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của người dân. Trong chu trình cung ứng thuốc tại bệnh viện gồm bốn nhiệm vụ chính là: lựa chọn, mua sắm, cấp phát/tồn trữ và sử dụng thuốc. Việc cung ứng thuốc kém hiệu quả và bất hợp lý trong các bệnh viện sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả điều trị và chăm sóc người bệnh trên toàn thế giới. Khóa luận nghiên cứu với mục tiêu: Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện E năm 2020. Phân tích danh mục thuốc sử dụng theo phương pháp ABC/VEN. Để từ đó mang lại các thông tin về hoạt động sử dụng thuốc nói ...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Lê, Thị Thành Như;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương; Trần, Thị Thu Thư (2023)

  • Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện E năm 2022. Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện E năm 2022 theo phương pháp phân tích ABC và VEN. Từ đó, đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng sử dụng thuốc tại Bệnh viện E năm 2022.

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Nguyễn, Thanh Tùng;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương; Mạc, Đăng Tuấn (2021)

  • Bệnh viện E là một bệnh viện lớn tuyến Trung ương tại Hà Nội. Hàng năm, bệnh viện tiếp nhận và điều trị một lượng bệnh nhân rất lớn, kể cả các bệnh nhân nhiễm khuẩn hô hấp nói chung và bệnh nhân viêm phổi cộng đồng nói riêng. Và kháng sinh là thuốc mang lại hiệu quả cao trong quá trình điều trị bệnh này. Vì vậy, việc đưa ra được phác đồ điều trị hợp lý và mức độ tuân thủ sử dụng thuốc của bệnh nhân ảnh hưởng rất lớn đến kết quả điều trị...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Nguyễn. Thị Linh;  Advisor: Hà, Văn Thúy; Vũ, Thị Thu Hương (2022)

  • Sức khỏe là vốn quý nhất của con người. Bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân là bổn phận của mỗi người dân, gia đình, xã hội là trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, cơ quan mặt trận Tổ quốc, mang tính cấp thiết của mỗi quốc gia, ngành y tế đóng vai trò chủ chốt. Trong đó, thuốc là nguồn thiết yếu trong công tác chữa bệnh và nâng cao sức khỏe người dân. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã chỉ ra rằng việc sử dụng thuốc hợp lý đòi hỏi người bệnh phải nhận được liệu pháp điều trị phù hợp với tình trạng lâm sàng của họ, với liều lượng phù hợp trong một khoảng thời gian thích hợp, với chi phí thấp nhất cho họ và cộng đồng. Khóa luận gồm mục tiêu sau: Mô tả thực trạng thực hiện quy chế kê đơn thuốc t...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Hoàng, Mỹ Chinh;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương; Trần, Thị Thu Thư (2023)

  • Tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E, hằng năm, trung tâm điều trị nội trú cho 5.000 – 6.000 bệnh nhân, phẫu thuật cho hơn 1.000 bệnh nhân với các bệnh lý tim, mạch máu và lồng ngực; can thiệp tim mạch cho hơn 1.500 ca bệnh ở người lớn, gần 400 ca bệnh trẻ em…Trong những năm gần đây, rất nhiều dịch vụ, kỹ thuật mới được triển khai tại Trung tâm, nhằm cơ bản đáp ứng nhiệm vụ khám, chữa bệnh của người dân. Tuy nhiên, việc sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện E nói chung và Trung tâm Tim mạch nói riêng vẫn chưa được kiểm soát đầy đủ. Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Phân tích thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E năm 2022” với các mục tiêu s...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Hoàng, Đình Quỳnh;  Advisor: Trần, Thị Thu Thư; Vũ, Thị Thu Hương (2023)

  • Phân tích cơ cấu chi phí thanh toán khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bệnh viện E năm 2022. Phân tích nguyên nhân từ chối thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bệnh viện E năm 2022. Đề tài nghiên cứu này cũng sẽ cung cấp các kiến nghị để nâng cao tỷ lệ thanh toán KCB BHYT, giảm thiểu nguyên nhân từ chối thanh toán.

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Hoàng, Phương Loan;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương; Vũ, Ngọc Hà (2021)

  • Khảo sát đặc điểm bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật tại Bệnh viện E năm 2021. Phân tích việc sử dụng kháng sinh của những bệnh nhân trên. Khảo sát đặc điểm bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật tại Bệnh viện E từ 01/03/2021 đến 30/04/2021 về: Tuổi, giới, chỉ số BMI, tiền sử bệnh, bệnh chính, bệnh mắc kèm, loại phẫu thuật, thời điểm phẫu thuật, thời gian phẫu thuật. Phân tích việc sử dụng kháng sinh trong phẫu thuật của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu về : Lựa chọn kháng sinh; thời gian sử dụng kháng sinh; liều dùng, đường dùng kháng sinh ; số lần dùng kháng sinh trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật ; số bệnh nhân được bổ sung liều; tính phù hợp của sử dụng kháng sinh từ đó đánh giá tính ...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Hoàng, Thị Lan;  Advisor: Hà, Văn Thúy; Vũ, Thị Thu Hương (2022)

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) hay còn được biết đến với tên COPD (Chronic Obstructive Pulmonary Disease) là bệnh đặc trưng bởi sự tắc nghẽn luồng khí thở ra không hồi phục hoàn toàn. Đây là một trong những bệnh hô hấp thường gặp và gây tử vong cao trên toàn thế giới cũng như tại Việt Nam [2]. Dựa trên nghiên cứu dịch tễ năm 2016, có 251 triệu người mắc BPTNMT trên thế giới và 3,15 triệu người tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, nghiên cứu về dịch tễ học năm 2009 cho thấy tỷ lệ mắc BPTNMT ở người > 40 tuổi là 4,2% [2]. Với tỷ lệ hút thuốc ngày càng tăng ở các nước đang phát triển và tình trạng già hóa dân số ở các nước thu nhập cao, tỷ lệ mắc BPTNMT trong những năm tới và đế...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Nguyễn, Minh Hiếu;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương; Mạc, Đăng Tuấn (2021)

  • Viêm phổi ở trẻ em là bệnh lý phổ biến có tỷ lệ mắc và tử vong cao, đặc biệt là trẻ dưới 5 tuổi. Số liệu thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) năm 2015 cho thấy viêm phổi đứng thứ hai trong số các nguyên nhân gây tử vong trên trẻ 0-59 tháng tuổi, chiếm 15,5% trường hợp, chỉ sau các biến chứng của trẻ đẻ non. Việt Nam được xếp vào 1 trong 15 nước có số ca viêm phổi mắc mới hàng năm cao nhất trên thế giới, ước tính khoảng 2,9 triệu ca một năm và tỷ suất gặp viêm phổi là khoảng 0,35 đợt/trẻ/năm. Do vậy nhằm nâng cao chất lượng điều trị, sử dụng kháng sinh hiệu quả viêm phổi cho trẻ em chúng tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu: “Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh điều trị...

  • 04051001645.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Vũ, Thị Thu Hương;  Advisor: Nguyễn, Thị Minh Tâm (2019)

  • Considering the increasing popularity of Viet Nam as an attractive travel destination in the world, numerous promotional materials have been created by incorporating words and images to entice potential foreign customers to come to Viet Nam. The present study is conducted in order to reveal the lexical features of English used in travel brochures written by Vietnamese to manifest and demonstrate the persuasive promotional function of the tourism discourse. It is also necessary to consider Vietnamese English in these brochures as a variety of English in the Expanding Circle. The data in this study include nine travel brochures and were analysed quantitatively and qualitatively....

Browsing by Author Vũ, Thị Thu Hương

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 20 of 27
  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Kim, Thị Tuyết Nhung;  Advisor: Bùi, Thị Xuân; Vũ, Thị Thu Hương (2023)

  • Xây dựng danh mục tương tác thuốc-thuốc cần chú ý (TTT chống chỉ định và TTT nghiêm trọng) phục vụ cho kê đơn ngoại trú tại Bệnh viện E năm 2021. Mô tả thực trạng tương tác thuốc-thuốc (TTT chống chỉ định và TTT nghiêm trọng) trên đơn thuốc điều trị bệnh nhân ngoại trú tại bệnh viện E năm 2021 thông qua phần mềm tầm soát tương tác dữ liệu Navicat

  • V_L2_01561.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Vũ, Thị Thu Hương;  Advisor: Nguyễn, Gia Thơ (2009)

  • Nghiên cứu những tư tưởng logic học trước Aristotle. Làm rõ tiền đề ra đời lôgic học Aristotle. Giới thiệu cuộc đời và sự nghiệp lôgic học của Aristotle và một số quan điểm chuẩn bị cho lôgic học. Trình bày và phân tích một số nội dung chính lôgic học của Aristotle được thể hiện trong tác phẩm “Organon” về các hình thức và quy luật của tư duy...

  • DT_00996.pdf.jpg
  • Other


  • Authors: Chu, Ngọc Châu; Nguyễn, Thị Cúc; Tạ, Thị Thảo; Vũ, Thị Thu Hương (2009)

  • Khảo sát độ hấp thụ quang cực đại tương ứng với từng vitamin B1, B2, B3, B6 và B12. Khảo sát điều kiện ảnh hưởng tới quá trình tách và phân tích một số vitamin B (B1, 2, 3, 6, 12): Nghiên cứu tìm và chọn những điều kiện tối ưu các thông số cột tách, pha động (thành phần pha động, chế độ rửa giải, pH, tác động tạo cặp...) để tách và xác định một số vitamin nhóm B bằng phương pháp HPLC. Khảo sát ảnh hưởng của các vitamin nhóm khác (vitamin C) đến kết quả phân tích các vitamin nhóm B. Nghiên cứu xây dựng phương pháp phân tích tách và xác định đồng thời các vitamin B1, 2, 3, 6, 12 bằng phương pháp HPLC: xây dựng đường chuẩn, giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng, độ lặp, đánh giá hiệu s...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Cố, Thị Thảo;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương (2022)

  • Trên cơ sở nghiên cứu 116 HSBA người bệnh tim bẩm sinh tại bệnh viện E từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021, đề tài đưa ra một số kết luận sau: Chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại bệnh viện E từ 01/01/2021 đến tháng 30/06/2021 - Về cơ cấu chi phí trực tiếp điều trị: Chi phí điều trị trung bình cho mỗi đợt điều trị tim bẩm sinh là 118.490.704,75 VNÐ. Chi phí điều trị chiếm tỉ trọng cao nhất là chi phí phẫu thuật - thủ thuật chiếm 50,27%, chi phí vật tư y tế 23,95%, chi phí giường bệnh 8,52%, chi phí thuốc - dịch truyền 8,12%, còn lại là các chi phí khác (máu và chế phẩm máu, xét nghiệm...). Trong cơ cấu chi phí thuốc điều trị: nhóm thuốc tim mạch và nhóm thuốc kháng...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Trần, Thị Hà;  Advisor: Hà, Văn Thúy; Vũ, Thị Thu Hương (2022)

  • Tại Việt Nam những nghiên cứu cụ thể đánh giá CP điều trị ĐTĐ vẫn còn hạn chế, chính vì vậy phân tích về CP điều trị cho BN ĐTĐ là thực sự thiết thực trong tình hình xu hướng gia tăng của căn bệnh này và bình quân đầu người GDP của Việt Nam còn thấp. CP điều trị phải đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh, phù hợp với khả năng chi trả của BN. Hơn nữa, những phân tích về CP điều trị giúp các nhà hoạch định đưa ra những chính sách, chương trình y tế quốc gia, góp phần cải thiện gánh nặng chi trả của BN và gia đình của họ. Xuất phát từ những nhận thức trên, đề tài “Phân tích chi phí điều trị trực tiếp của bệnh nhân đái tháo đường điều trị nội trú tại khoa Nội tổng hợp - bệnh viện E giai đoạn từ...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Tôn, Thu Lan;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương; Hà, Văn Thúy (2022)

  • Cung ứng thuốc nói chung và cung ứng thuốc trong bệnh viện nói riêng giữ vai trò vô cùng quan trọng, mang tính quyết định đến chất lượng công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của người dân. Trong chu trình cung ứng thuốc tại bệnh viện gồm bốn nhiệm vụ chính là: lựa chọn, mua sắm, cấp phát/tồn trữ và sử dụng thuốc. Việc cung ứng thuốc kém hiệu quả và bất hợp lý trong các bệnh viện sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả điều trị và chăm sóc người bệnh trên toàn thế giới. Khóa luận nghiên cứu với mục tiêu: Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện E năm 2020. Phân tích danh mục thuốc sử dụng theo phương pháp ABC/VEN. Để từ đó mang lại các thông tin về hoạt động sử dụng thuốc nói ...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Lê, Thị Thành Như;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương; Trần, Thị Thu Thư (2023)

  • Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện E năm 2022. Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện E năm 2022 theo phương pháp phân tích ABC và VEN. Từ đó, đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng sử dụng thuốc tại Bệnh viện E năm 2022.

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Nguyễn, Thanh Tùng;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương; Mạc, Đăng Tuấn (2021)

  • Bệnh viện E là một bệnh viện lớn tuyến Trung ương tại Hà Nội. Hàng năm, bệnh viện tiếp nhận và điều trị một lượng bệnh nhân rất lớn, kể cả các bệnh nhân nhiễm khuẩn hô hấp nói chung và bệnh nhân viêm phổi cộng đồng nói riêng. Và kháng sinh là thuốc mang lại hiệu quả cao trong quá trình điều trị bệnh này. Vì vậy, việc đưa ra được phác đồ điều trị hợp lý và mức độ tuân thủ sử dụng thuốc của bệnh nhân ảnh hưởng rất lớn đến kết quả điều trị...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Nguyễn. Thị Linh;  Advisor: Hà, Văn Thúy; Vũ, Thị Thu Hương (2022)

  • Sức khỏe là vốn quý nhất của con người. Bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân là bổn phận của mỗi người dân, gia đình, xã hội là trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, cơ quan mặt trận Tổ quốc, mang tính cấp thiết của mỗi quốc gia, ngành y tế đóng vai trò chủ chốt. Trong đó, thuốc là nguồn thiết yếu trong công tác chữa bệnh và nâng cao sức khỏe người dân. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã chỉ ra rằng việc sử dụng thuốc hợp lý đòi hỏi người bệnh phải nhận được liệu pháp điều trị phù hợp với tình trạng lâm sàng của họ, với liều lượng phù hợp trong một khoảng thời gian thích hợp, với chi phí thấp nhất cho họ và cộng đồng. Khóa luận gồm mục tiêu sau: Mô tả thực trạng thực hiện quy chế kê đơn thuốc t...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Hoàng, Mỹ Chinh;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương; Trần, Thị Thu Thư (2023)

  • Tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E, hằng năm, trung tâm điều trị nội trú cho 5.000 – 6.000 bệnh nhân, phẫu thuật cho hơn 1.000 bệnh nhân với các bệnh lý tim, mạch máu và lồng ngực; can thiệp tim mạch cho hơn 1.500 ca bệnh ở người lớn, gần 400 ca bệnh trẻ em…Trong những năm gần đây, rất nhiều dịch vụ, kỹ thuật mới được triển khai tại Trung tâm, nhằm cơ bản đáp ứng nhiệm vụ khám, chữa bệnh của người dân. Tuy nhiên, việc sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện E nói chung và Trung tâm Tim mạch nói riêng vẫn chưa được kiểm soát đầy đủ. Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Phân tích thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E năm 2022” với các mục tiêu s...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Hoàng, Đình Quỳnh;  Advisor: Trần, Thị Thu Thư; Vũ, Thị Thu Hương (2023)

  • Phân tích cơ cấu chi phí thanh toán khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bệnh viện E năm 2022. Phân tích nguyên nhân từ chối thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bệnh viện E năm 2022. Đề tài nghiên cứu này cũng sẽ cung cấp các kiến nghị để nâng cao tỷ lệ thanh toán KCB BHYT, giảm thiểu nguyên nhân từ chối thanh toán.

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Hoàng, Phương Loan;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương; Vũ, Ngọc Hà (2021)

  • Khảo sát đặc điểm bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật tại Bệnh viện E năm 2021. Phân tích việc sử dụng kháng sinh của những bệnh nhân trên. Khảo sát đặc điểm bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật tại Bệnh viện E từ 01/03/2021 đến 30/04/2021 về: Tuổi, giới, chỉ số BMI, tiền sử bệnh, bệnh chính, bệnh mắc kèm, loại phẫu thuật, thời điểm phẫu thuật, thời gian phẫu thuật. Phân tích việc sử dụng kháng sinh trong phẫu thuật của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu về : Lựa chọn kháng sinh; thời gian sử dụng kháng sinh; liều dùng, đường dùng kháng sinh ; số lần dùng kháng sinh trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật ; số bệnh nhân được bổ sung liều; tính phù hợp của sử dụng kháng sinh từ đó đánh giá tính ...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Hoàng, Thị Lan;  Advisor: Hà, Văn Thúy; Vũ, Thị Thu Hương (2022)

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) hay còn được biết đến với tên COPD (Chronic Obstructive Pulmonary Disease) là bệnh đặc trưng bởi sự tắc nghẽn luồng khí thở ra không hồi phục hoàn toàn. Đây là một trong những bệnh hô hấp thường gặp và gây tử vong cao trên toàn thế giới cũng như tại Việt Nam [2]. Dựa trên nghiên cứu dịch tễ năm 2016, có 251 triệu người mắc BPTNMT trên thế giới và 3,15 triệu người tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, nghiên cứu về dịch tễ học năm 2009 cho thấy tỷ lệ mắc BPTNMT ở người > 40 tuổi là 4,2% [2]. Với tỷ lệ hút thuốc ngày càng tăng ở các nước đang phát triển và tình trạng già hóa dân số ở các nước thu nhập cao, tỷ lệ mắc BPTNMT trong những năm tới và đế...

  • item.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Nguyễn, Minh Hiếu;  Advisor: Vũ, Thị Thu Hương; Mạc, Đăng Tuấn (2021)

  • Viêm phổi ở trẻ em là bệnh lý phổ biến có tỷ lệ mắc và tử vong cao, đặc biệt là trẻ dưới 5 tuổi. Số liệu thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) năm 2015 cho thấy viêm phổi đứng thứ hai trong số các nguyên nhân gây tử vong trên trẻ 0-59 tháng tuổi, chiếm 15,5% trường hợp, chỉ sau các biến chứng của trẻ đẻ non. Việt Nam được xếp vào 1 trong 15 nước có số ca viêm phổi mắc mới hàng năm cao nhất trên thế giới, ước tính khoảng 2,9 triệu ca một năm và tỷ suất gặp viêm phổi là khoảng 0,35 đợt/trẻ/năm. Do vậy nhằm nâng cao chất lượng điều trị, sử dụng kháng sinh hiệu quả viêm phổi cho trẻ em chúng tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu: “Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh điều trị...

  • 04051001645.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Vũ, Thị Thu Hương;  Advisor: Nguyễn, Thị Minh Tâm (2019)

  • Considering the increasing popularity of Viet Nam as an attractive travel destination in the world, numerous promotional materials have been created by incorporating words and images to entice potential foreign customers to come to Viet Nam. The present study is conducted in order to reveal the lexical features of English used in travel brochures written by Vietnamese to manifest and demonstrate the persuasive promotional function of the tourism discourse. It is also necessary to consider Vietnamese English in these brochures as a variety of English in the Expanding Circle. The data in this study include nine travel brochures and were analysed quantitatively and qualitatively....