Nghiên cứu tổng hợp vật liệu WO3 ở các nhiệt độ nung khác nhau, nghiên cứu đặc trưng tính chất và đánh giá hoạt tính quang xúc tác phân hủy tetracyline dưới ánh sáng khả kiến của các vật liệu WO3, từ đó chọn được nhiệt độ nung tối ưu để tiến hành tổng hợp các vật liệu tiếp theo. Nghiên cứu tổng hợp các vật liệu WO3 pha tạp Cu hoặc/và Ni ở các tỉ lệ pha tạp khác nhau, nghiên cứu đặc trưng tính chất và đánh giá hoạt tính quang xúc tác phân hủy tetracyline dưới ánh sáng khả kiến của các vật liệu WO3 pha tạp, tìm ra tỉ lệ pha tạp, đồng pha tạp kim loại tối ưu. So sánh đặc trưng tính chất và hoạt tính quang xúc tác của các loại vật liệu WO3 pha tạp, đồng pha tạp có tỉ lệ tối ưu, tìm ra vật liệu WO3 pha tạp có hoạt tính quang xúc tác vượt trội. Nghiên cứu tổng hợp vật liệu lai ghép giữa vật liệu WO3 pha tạp có hoạt tính vượt trội với vật liệu g-C3N4 có các tỉ lệ lai ghép khác nhau. Nghiên cứu đặc trưng tính chất và đánh giá hoạt tính quang xúc tác phân hủy tetracyline dưới ánh sáng khả kiến của các vật liệu lai ghép, tìm ra tỉ lệ lai ghép tối ưu. So sánh hoạt tính quang xúc tác của vật liệu ban đầu, vật liệu WO3 pha tạp tối ưu và vật liệu WO3 biến tính bằng cách kết hợp pha tạp và lai ghép. - Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng (pH, hàm lượng xúc tác, nồng độ tetracyline) đến khả năng xử lý tetracyline và điện tích bề mặt trong môi trường nước có pH thay đổi của các vật liệu WO3 pha tạp và lai ghép tối ưu. Đánh giá khả năng tái sinh vật liệu, độ khoáng hóa (TOC), sự có mặt của các hợp chất hữu cơ trong sản phẩm (bằng LC-MS/MS) của phản ứng quang xúc tác phân huỷ kháng sinh tetracyline trong môi trường nước dưới ánh sáng khả kiến của các vật liệu Cu,Ni-WO3, Cu,Ni-WO3/g-C3N4. Đề xuất cơ chế quang xúc tác phân hủy các chất kháng sinh tetracyline trên các vật liệu Cu,Ni-WO3, Cu,Ni-WO3/g-C3N4 trên cơ sở nghiên cứu ảnh hưởng của các chất dập tắt gốc, độ khoáng hóa (TOC), sự có mặt của các hợp chất hữu cơ trong sản phẩm (bằng LC-MS/MS).
Readership Map
Content Distribution
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu WO3 ở các nhiệt độ nung khác nhau, nghiên cứu đặc trưng tính chất và đánh giá hoạt tính quang xúc tác phân hủy tetracyline dưới ánh sáng khả kiến của các vật liệu WO3, từ đó chọn được nhiệt độ nung tối ưu để tiến hành tổng hợp các vật liệu tiếp theo. Nghiên cứu tổng hợp các vật liệu WO3 pha tạp Cu hoặc/và Ni ở các tỉ lệ pha tạp khác nhau, nghiên cứu đặc trưng tính chất và đánh giá hoạt tính quang xúc tác phân hủy tetracyline dưới ánh sáng khả kiến của các vật liệu WO3 pha tạp, tìm ra tỉ lệ pha tạp, đồng pha tạp kim loại tối ưu. So sánh đặc trưng tính chất và hoạt tính quang xúc tác của các loại vật liệu WO3 pha tạp, đồng pha tạp có tỉ lệ tối ưu, tìm ra vật liệu WO3 pha tạp có hoạt tính quang xúc tác vượt trội. Nghiên cứu tổng hợp vật liệu lai ghép giữa vật liệu WO3 pha tạp có hoạt tính vượt trội với vật liệu g-C3N4 có các tỉ lệ lai ghép khác nhau. Nghiên cứu đặc trưng tính chất và đánh giá hoạt tính quang xúc tác phân hủy tetracyline dưới ánh sáng khả kiến của các vật liệu lai ghép, tìm ra tỉ lệ lai ghép tối ưu. So sánh hoạt tính quang xúc tác của vật liệu ban đầu, vật liệu WO3 pha tạp tối ưu và vật liệu WO3 biến tính bằng cách kết hợp pha tạp và lai ghép. - Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng (pH, hàm lượng xúc tác, nồng độ tetracyline) đến khả năng xử lý tetracyline và điện tích bề mặt trong môi trường nước có pH thay đổi của các vật liệu WO3 pha tạp và lai ghép tối ưu. Đánh giá khả năng tái sinh vật liệu, độ khoáng hóa (TOC), sự có mặt của các hợp chất hữu cơ trong sản phẩm (bằng LC-MS/MS) của phản ứng quang xúc tác phân huỷ kháng sinh tetracyline trong môi trường nước dưới ánh sáng khả kiến của các vật liệu Cu,Ni-WO3, Cu,Ni-WO3/g-C3N4. Đề xuất cơ chế quang xúc tác phân hủy các chất kháng sinh tetracyline trên các vật liệu Cu,Ni-WO3, Cu,Ni-WO3/g-C3N4 trên cơ sở nghiên cứu ảnh hưởng của các chất dập tắt gốc, độ khoáng hóa (TOC), sự có mặt của các hợp chất hữu cơ trong sản phẩm (bằng LC-MS/MS).