HUS - Master Theses : [4261]

Follow this collection to receive daily e-mail notification of new additions
Collection's Items (Sorted by Submit Date in Descending order): 1 to 20 of 4261
  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đào, Trung Kiên;  Advisor: Nguyễn, Văn Lợi (2024)

  • Phân tích đánh giá chất lượng sản phẩm cao nhàu sau quá trình chế biến. Xây dựng quy trình chế biến cao nhàu với các thông số công nghệ tối ưu để xử lý mùi hôi của quả nhàu nguyên liệu. Phân tích dòng thải, tính toán cân bằng vật chất trong quy trình chế biến cao nhàu để đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn. Đánh giá tính bền vững và thân thiện với môi trường khi áp dụng quy trình chế biến cao nhàu từ quả nhàu tươi tại tỉnh Đắk Nông.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Thị Đào;  Advisor: Phạm, Thị Thúy (2024)

  • Đánh giá được hiện trạng và nhu cầu sử dụng nước cấp sinh hoạt tại tỉnh An Giang đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Đánh giá được hiện trạng lưu lượng và chất lượng nước thải sinh hoạt tại các nhà máy xử lý nước thải tập trung của các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang. Đánh giá được tiềm năng tái sử dụng nước thải sinh hoạt tại các nhà máy xử lý nước thải tập trung của các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang. Đề xuất được giải pháp thúc đẩy tái sử dụng nước thải thành nước cấp sinh hoạt từ nước thải đã qua xử lý của các nhà máy xử lý nước thải tập trung khu đô thị tỉnh An Giang.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Trần, Bình Minh;  Advisor: Trần, Văn Thụy; Nguyễn, Viết Lương (2024)

  • Nghiên cứu xây dựng được các mô hình từ ảnh vệ tinh để đánhgiátrữlượng sinh khối và carbon tích trữ bởi rừng tại Khu bảo tồn thiên nhiênXuânNha, Sơn La. Xây dựng được bản đồ từ phân tích ảnh vệ tinh cho trữ lượng sinhkhối vàcarbon tích trữ Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, Sơn La. Định hướng được một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý trongcôngtác bảo tồn và phát triển bền vững khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đỗ, Thị Kim Thoa;  Advisor: Trần, Thị Minh Hằng; Phạm, Thị Thúy (2024)

  • Tổng quan về chỉ số đánh giá mức độ bền vững. Thiết lập bộ chỉ thị thành phố bền vững bao gồm các nhóm yếu tố môi trường, kinh tế, xã hội. Đánh giá mức độ phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 – 2022 sử dụng bộ chỉ thị đề xuất của nghiên cứu. Đề xuất các giải pháp hướng đến phát triển bền vững cho tỉnh Quảng Ninh.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Ngô, Anh Tuấn;  Advisor: Phạm, Thị Việt Anh (2024)

  • Sản xuất xi măng (SXXM) và nhiệt điện là hai ngành công nghiệp chủ lực tại tỉnh Ninh Bình, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế địa phương. Tuy nhiên, đây cũng là những nguồn phát thải chính, tiềm ẩn nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng không khí không chỉ trong tỉnh mà còn lan sang các khu vực lân cận. Nghiên cứu này ứng dụng mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong không khí AERMOD để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí (ÔNKK) do hoạt động của các nhà máy SXXM và nhiệt điện tại địa bàn Ninh Bình. Kết quả mô phỏng cho thấy: Kết quả nồng độ trung bình giờ (1giờ) cao nhất của bụi TSP tính theo cả năm, mùa nóng, mùa lạnh lần lượt là 30.1 μg/m3, 5.92 μg/m3, 5.41 μg/m3; Kết quả nồ...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Phạm, Thu Huyền;  Advisor: Hoàng, Anh Lê; Đặng, Thị Thơm (2024)

  • Nghiên cứu được thực hiện tại 16 vị trí trên vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ, nhằm đánh giá đặc trưng của vi nhựa tại khu vực nghiên cứu. Hạt vi nhựa được phát hiện trong tất cả các mẫu trầm tích ở Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam với sự khác biệt đáng kể về nồng độ (p<0,05). Mức độ phong phú của vi nhựa dao động từ 199-1988 MPs/kg, trung bình là 210±70 MP/kg. Hạt vi nhựa được phát hiện trong các mẫu trầm tích trong nghiên cứu này có kích thước chiều dài khá đa dạng, dao động từ 20,6–2016,4 μm. Hạt vi nhựa có kích thước 50–150 µm chiếm tỷ lệ nhiều nhất (33,7%), theo sau là các các hạt có kích thước 150–300 µm (25,7%). Các hạt có kích thước > 5...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Mai, Thị Thùy Linh;  Advisor: Ngô, Thị Tường Châu; Lê, Văn Thiện (2024)

  • Nghiên cứu ứng dụng hệ thống đệm sinh học (Biobed) trong xử lý dư lượng hóa chất bảo vệ thưc vật (HCBVTV) tại vùng chuyên canh rau Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội. Biobed là một phương pháp đơn giản, chi phí thấp và thân thiện với môi trường, được lắp đặt để giảm thiểu tồn dư HCBVTV trong đất. Nghiên cứu sử dụng chủng nấm Penicillium chrysogenum N2, chủng có khả năng sản sinh enzyme laccase, giúp phân hủy hóa chất trong Biobed. Qua khảo sát và thí nghiệm thực tế, Biobed đã phân hủy 100% HCBVTV sau 45 ngày, cải thiện đáng kể chất lượng đất. Tuy nhiên, sau 45 ngày ủ, các thông số hóa lý và hiệu quả xử lý HCBVTV của biobed giảm đáng kể.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đinh, Thị Dịu;  Advisor: Phạm, Thị Ngọc Mai (2021)

  • Kháng sinh là những hợp chất có khả năng kháng khuẩn (antibacterial substances) được tạo ra bởi các chủng vi sinh vật (vi khuẩn, nấm, actinomycetes), hoặc tổng hợp có tác dụng ức chế, kìm hãm sự phát triển hoặc tiêu diệt của các vi sinh vật và vi khuẩn gây bệnh. Beta-lactam (β-lactam) là nhóm kháng sinh lớn nhất và phổ biến với nhiều họ khác nhau (penicillin (PEN), cephalosporin, monobactam, cacbapenem), bao gồm các kháng sinh có cấu trúc hóa học chứa vòng lactam gắn với các nhóm chức khác nhau ở vị trí β. Khi vòng này liên kết với một cấu trúc vòng khác sẽ hình thành các phân nhóm khác. Trong đó, các kháng sinh họ PEN và cephalosporin được sử dụng rộng rãi nhất.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Hoàng Phát;  Advisor: Nguyễn, Xuân Huân; Nguyễn, Mạnh Khải (2024)

  • Đánh giá thực trạng phát sinh bùn thải nội đô phát sinh từ hoạt động nạo vét sông, hồ nội đô. Triển khai lấy 40 mẫu bùn nội đô được lấy từ sông hồ trên địa bàn thành phố Hà Nội, 60 mẫu bùn thải nội đô tại thành phố Đà Nẵng và 60 mẫu bùn thải nội đô từ TP. Hồ Chí Minh để phân tích các đặc tính lý hóa học của bùn thải. Với kết quả về thành phần và tính chất của các mẫu bùn thải nội đô: Hầu hết các mẫu bùn thải nội đô sau quá trình nạo vét đều có độ ẩm cao, khó khăn cho việc thu gom và xử lý. Vì vậy, để tận thu mẫu bùn thải nội đô theo định hướng làm vật liệu xây dựng cần có giải pháp tách nước, ổn định và làm khô bùn; các mẫu bùn thải ...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Phạm, Thị Kiều Duyên;  Advisor: Chử, Lương Luân; Nguyễn, Quang Huy (2024)

  • Thiết kế thành công cặp mồi đặc hiệu và khuếch đại thành công gen glpF (kích thước 846 bp), mã hoá cho protein GlpF từ hệ gen của vi khuẩn E. coli DH5-α. Nhân dòng thành công gen quan tâm vào vector pJET 1.2/ blunt. Các kết quả kiểm tra plasmid sau tinh sạch đều cho kết quả phù hợp với giả thiết ban đầu. Gen glpF sau khi được giải mã cho thấy tương đồng 100% với trình tự tham chiếu trên ngân hàng GenBank. Kết quả so sánh trình tự amino acid suy diễn và phân tích cấu trúc protein bậc 3 cho kết qủa tương đồng 100% với độ tin cậy là tuyệt đối. Kết quả phân tích cấu trúc xuyên màng dự đoán phù hợp với mô tả về cấu trúc đặc trưng của protein GlpF. 40 amino acid được xác định có liên quan t...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Phùng, Thị Thanh Hiền;  Advisor: Nguyễn, Văn Hà (2024)

  • Đã tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc thành công 2 phức chất của platinum(II) chứa đồng thời phối tử thiosemicarbazone và phối tử carbene dị vòng nitơ trên cơ sở 1,2,4-triazole. Cụ thể là các phức chất chứa N(4)-methyl thiosemicarbazone acetone [PtCl(tz-Ph)(Ax-TSC)] (2) và N(4)-methyl thiosemicarbazone cyclohexyl andehyde [PtCl(tz-Ph)(Cy-TSC)] (3). Trong điều kiện tương tự, phản ứng của benzyldehyde N(4)-methyl thiosemicarbazone với tiền chất cho sản phẩm ngoài dự kiến. Thay vì tạo phức chất với phối tử hai càng thiosemicarbazone, liên kết Csp2-H trong vòng benzene bị hoạt hóa, từ đó đẩy phản ứng theo hướng tạo thành phức chất với phối tử thiosemicarbazone 3 càng (phức chất 4). Trong phứ...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đàm, Việt Quốc;  Advisor: Đinh, Xuân Thành; Phạm, Nguyễn Hà Vũ (2024)

  • Thu thập, tổng hợp, xử lý dữ liệu từ những tài liệu hiện có về địa chất, địa vật lý liên quan đến khu vực nghiên cứu. Phân tích, thu thập mẫu phục vụ cho nghiên cứu tại khu vực này. Làm sáng tỏ lịch sử phát triển trầm tích Pleistocen – Holocen vùng biển Bình Thuận từ 70 – 250m nước.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Hoàng, Văn Thanh;  Advisor: Vũ, Thị Kim Oanh; Mai, Hồng Hạnh (2024)

  • Nghiên cứu tầm quan trọng và ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đối với môi trường và sức khỏe của con người. Phân tích nguyên lý hoạt động và đánh giá những ưu điểm – nhược điểm và phạm vi ứng dụng của các kỹ thuật quan trắc không khí đang được sử dụng trên thế giới và Việt Nam. Trình bày cơ sở lý thuyết, kỹ thuật Lidar được vận dụng quan trắc ô nhiễm không khí trong luận văn. Đồng thời, nhấn mạnh tầm quan trọng và các phương pháp xác định độ cao của lớp son khí bề mặt. Chúng tôi đã sử dụng thuật toán trên Matlab và phương pháp đạo hàm gradient để xác định độ cao của lớp bề mặt này. Phân tích dữ liệu thu được từ hệ Lidar đàn hồi, đánh giá đặc trưng vật lý của lớp son khí bề mặt tại Hà...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Soudarphone, Keomanyvong;  Advisor: Phạm, Thị Phin (2024)

  • Nghiên cứu tổng quan về cơ sở lý luận, pháp lý và thực tiễn về chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở. Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu để làm rõ thực trạng chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở tại huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn, Lào. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở tại huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn, Lào. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở tại huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn, Lào.

Collection's Items (Sorted by Submit Date in Descending order): 1 to 20 of 4261

HUS - Master Theses : [4261]

Follow this collection to receive daily e-mail notification of new additions
Collection's Items (Sorted by Submit Date in Descending order): 1 to 20 of 4261
  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đào, Trung Kiên;  Advisor: Nguyễn, Văn Lợi (2024)

  • Phân tích đánh giá chất lượng sản phẩm cao nhàu sau quá trình chế biến. Xây dựng quy trình chế biến cao nhàu với các thông số công nghệ tối ưu để xử lý mùi hôi của quả nhàu nguyên liệu. Phân tích dòng thải, tính toán cân bằng vật chất trong quy trình chế biến cao nhàu để đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn. Đánh giá tính bền vững và thân thiện với môi trường khi áp dụng quy trình chế biến cao nhàu từ quả nhàu tươi tại tỉnh Đắk Nông.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Thị Đào;  Advisor: Phạm, Thị Thúy (2024)

  • Đánh giá được hiện trạng và nhu cầu sử dụng nước cấp sinh hoạt tại tỉnh An Giang đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Đánh giá được hiện trạng lưu lượng và chất lượng nước thải sinh hoạt tại các nhà máy xử lý nước thải tập trung của các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang. Đánh giá được tiềm năng tái sử dụng nước thải sinh hoạt tại các nhà máy xử lý nước thải tập trung của các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang. Đề xuất được giải pháp thúc đẩy tái sử dụng nước thải thành nước cấp sinh hoạt từ nước thải đã qua xử lý của các nhà máy xử lý nước thải tập trung khu đô thị tỉnh An Giang.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Trần, Bình Minh;  Advisor: Trần, Văn Thụy; Nguyễn, Viết Lương (2024)

  • Nghiên cứu xây dựng được các mô hình từ ảnh vệ tinh để đánhgiátrữlượng sinh khối và carbon tích trữ bởi rừng tại Khu bảo tồn thiên nhiênXuânNha, Sơn La. Xây dựng được bản đồ từ phân tích ảnh vệ tinh cho trữ lượng sinhkhối vàcarbon tích trữ Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, Sơn La. Định hướng được một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý trongcôngtác bảo tồn và phát triển bền vững khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đỗ, Thị Kim Thoa;  Advisor: Trần, Thị Minh Hằng; Phạm, Thị Thúy (2024)

  • Tổng quan về chỉ số đánh giá mức độ bền vững. Thiết lập bộ chỉ thị thành phố bền vững bao gồm các nhóm yếu tố môi trường, kinh tế, xã hội. Đánh giá mức độ phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 – 2022 sử dụng bộ chỉ thị đề xuất của nghiên cứu. Đề xuất các giải pháp hướng đến phát triển bền vững cho tỉnh Quảng Ninh.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Ngô, Anh Tuấn;  Advisor: Phạm, Thị Việt Anh (2024)

  • Sản xuất xi măng (SXXM) và nhiệt điện là hai ngành công nghiệp chủ lực tại tỉnh Ninh Bình, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế địa phương. Tuy nhiên, đây cũng là những nguồn phát thải chính, tiềm ẩn nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng không khí không chỉ trong tỉnh mà còn lan sang các khu vực lân cận. Nghiên cứu này ứng dụng mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong không khí AERMOD để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí (ÔNKK) do hoạt động của các nhà máy SXXM và nhiệt điện tại địa bàn Ninh Bình. Kết quả mô phỏng cho thấy: Kết quả nồng độ trung bình giờ (1giờ) cao nhất của bụi TSP tính theo cả năm, mùa nóng, mùa lạnh lần lượt là 30.1 μg/m3, 5.92 μg/m3, 5.41 μg/m3; Kết quả nồ...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Phạm, Thu Huyền;  Advisor: Hoàng, Anh Lê; Đặng, Thị Thơm (2024)

  • Nghiên cứu được thực hiện tại 16 vị trí trên vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ, nhằm đánh giá đặc trưng của vi nhựa tại khu vực nghiên cứu. Hạt vi nhựa được phát hiện trong tất cả các mẫu trầm tích ở Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam với sự khác biệt đáng kể về nồng độ (p<0,05). Mức độ phong phú của vi nhựa dao động từ 199-1988 MPs/kg, trung bình là 210±70 MP/kg. Hạt vi nhựa được phát hiện trong các mẫu trầm tích trong nghiên cứu này có kích thước chiều dài khá đa dạng, dao động từ 20,6–2016,4 μm. Hạt vi nhựa có kích thước 50–150 µm chiếm tỷ lệ nhiều nhất (33,7%), theo sau là các các hạt có kích thước 150–300 µm (25,7%). Các hạt có kích thước > 5...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Mai, Thị Thùy Linh;  Advisor: Ngô, Thị Tường Châu; Lê, Văn Thiện (2024)

  • Nghiên cứu ứng dụng hệ thống đệm sinh học (Biobed) trong xử lý dư lượng hóa chất bảo vệ thưc vật (HCBVTV) tại vùng chuyên canh rau Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội. Biobed là một phương pháp đơn giản, chi phí thấp và thân thiện với môi trường, được lắp đặt để giảm thiểu tồn dư HCBVTV trong đất. Nghiên cứu sử dụng chủng nấm Penicillium chrysogenum N2, chủng có khả năng sản sinh enzyme laccase, giúp phân hủy hóa chất trong Biobed. Qua khảo sát và thí nghiệm thực tế, Biobed đã phân hủy 100% HCBVTV sau 45 ngày, cải thiện đáng kể chất lượng đất. Tuy nhiên, sau 45 ngày ủ, các thông số hóa lý và hiệu quả xử lý HCBVTV của biobed giảm đáng kể.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đinh, Thị Dịu;  Advisor: Phạm, Thị Ngọc Mai (2021)

  • Kháng sinh là những hợp chất có khả năng kháng khuẩn (antibacterial substances) được tạo ra bởi các chủng vi sinh vật (vi khuẩn, nấm, actinomycetes), hoặc tổng hợp có tác dụng ức chế, kìm hãm sự phát triển hoặc tiêu diệt của các vi sinh vật và vi khuẩn gây bệnh. Beta-lactam (β-lactam) là nhóm kháng sinh lớn nhất và phổ biến với nhiều họ khác nhau (penicillin (PEN), cephalosporin, monobactam, cacbapenem), bao gồm các kháng sinh có cấu trúc hóa học chứa vòng lactam gắn với các nhóm chức khác nhau ở vị trí β. Khi vòng này liên kết với một cấu trúc vòng khác sẽ hình thành các phân nhóm khác. Trong đó, các kháng sinh họ PEN và cephalosporin được sử dụng rộng rãi nhất.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Hoàng Phát;  Advisor: Nguyễn, Xuân Huân; Nguyễn, Mạnh Khải (2024)

  • Đánh giá thực trạng phát sinh bùn thải nội đô phát sinh từ hoạt động nạo vét sông, hồ nội đô. Triển khai lấy 40 mẫu bùn nội đô được lấy từ sông hồ trên địa bàn thành phố Hà Nội, 60 mẫu bùn thải nội đô tại thành phố Đà Nẵng và 60 mẫu bùn thải nội đô từ TP. Hồ Chí Minh để phân tích các đặc tính lý hóa học của bùn thải. Với kết quả về thành phần và tính chất của các mẫu bùn thải nội đô: Hầu hết các mẫu bùn thải nội đô sau quá trình nạo vét đều có độ ẩm cao, khó khăn cho việc thu gom và xử lý. Vì vậy, để tận thu mẫu bùn thải nội đô theo định hướng làm vật liệu xây dựng cần có giải pháp tách nước, ổn định và làm khô bùn; các mẫu bùn thải ...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Phạm, Thị Kiều Duyên;  Advisor: Chử, Lương Luân; Nguyễn, Quang Huy (2024)

  • Thiết kế thành công cặp mồi đặc hiệu và khuếch đại thành công gen glpF (kích thước 846 bp), mã hoá cho protein GlpF từ hệ gen của vi khuẩn E. coli DH5-α. Nhân dòng thành công gen quan tâm vào vector pJET 1.2/ blunt. Các kết quả kiểm tra plasmid sau tinh sạch đều cho kết quả phù hợp với giả thiết ban đầu. Gen glpF sau khi được giải mã cho thấy tương đồng 100% với trình tự tham chiếu trên ngân hàng GenBank. Kết quả so sánh trình tự amino acid suy diễn và phân tích cấu trúc protein bậc 3 cho kết qủa tương đồng 100% với độ tin cậy là tuyệt đối. Kết quả phân tích cấu trúc xuyên màng dự đoán phù hợp với mô tả về cấu trúc đặc trưng của protein GlpF. 40 amino acid được xác định có liên quan t...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Phùng, Thị Thanh Hiền;  Advisor: Nguyễn, Văn Hà (2024)

  • Đã tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc thành công 2 phức chất của platinum(II) chứa đồng thời phối tử thiosemicarbazone và phối tử carbene dị vòng nitơ trên cơ sở 1,2,4-triazole. Cụ thể là các phức chất chứa N(4)-methyl thiosemicarbazone acetone [PtCl(tz-Ph)(Ax-TSC)] (2) và N(4)-methyl thiosemicarbazone cyclohexyl andehyde [PtCl(tz-Ph)(Cy-TSC)] (3). Trong điều kiện tương tự, phản ứng của benzyldehyde N(4)-methyl thiosemicarbazone với tiền chất cho sản phẩm ngoài dự kiến. Thay vì tạo phức chất với phối tử hai càng thiosemicarbazone, liên kết Csp2-H trong vòng benzene bị hoạt hóa, từ đó đẩy phản ứng theo hướng tạo thành phức chất với phối tử thiosemicarbazone 3 càng (phức chất 4). Trong phứ...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đàm, Việt Quốc;  Advisor: Đinh, Xuân Thành; Phạm, Nguyễn Hà Vũ (2024)

  • Thu thập, tổng hợp, xử lý dữ liệu từ những tài liệu hiện có về địa chất, địa vật lý liên quan đến khu vực nghiên cứu. Phân tích, thu thập mẫu phục vụ cho nghiên cứu tại khu vực này. Làm sáng tỏ lịch sử phát triển trầm tích Pleistocen – Holocen vùng biển Bình Thuận từ 70 – 250m nước.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Hoàng, Văn Thanh;  Advisor: Vũ, Thị Kim Oanh; Mai, Hồng Hạnh (2024)

  • Nghiên cứu tầm quan trọng và ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đối với môi trường và sức khỏe của con người. Phân tích nguyên lý hoạt động và đánh giá những ưu điểm – nhược điểm và phạm vi ứng dụng của các kỹ thuật quan trắc không khí đang được sử dụng trên thế giới và Việt Nam. Trình bày cơ sở lý thuyết, kỹ thuật Lidar được vận dụng quan trắc ô nhiễm không khí trong luận văn. Đồng thời, nhấn mạnh tầm quan trọng và các phương pháp xác định độ cao của lớp son khí bề mặt. Chúng tôi đã sử dụng thuật toán trên Matlab và phương pháp đạo hàm gradient để xác định độ cao của lớp bề mặt này. Phân tích dữ liệu thu được từ hệ Lidar đàn hồi, đánh giá đặc trưng vật lý của lớp son khí bề mặt tại Hà...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Soudarphone, Keomanyvong;  Advisor: Phạm, Thị Phin (2024)

  • Nghiên cứu tổng quan về cơ sở lý luận, pháp lý và thực tiễn về chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở. Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu để làm rõ thực trạng chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở tại huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn, Lào. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở tại huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn, Lào. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở tại huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn, Lào.

Collection's Items (Sorted by Submit Date in Descending order): 1 to 20 of 4261