Browsing by Author Nguyễn, Hoàng Trí

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 3 of 3
  • du tru sinh quyen Nguyen Hoang Tri.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Hoàng Trí (2011)

  • Sinh quyển là phần của Trái đất có các sinh vật sinh sống (biota), kể cả con người. Từ những loài sinh vật sống dưới đáy biển sâu đến những loài sinh vật trong không khí hoặc sâu trong lòng đất đều thuộc về sinh quyển. Giới hạn của sinh quyển bao gồm phần dưới của khí quyển, hầu hết thủy quyển (toàn bộ nước mặt và nước ngầm) và phần trên của địa quyển (toàn bộ đất và bề mặt lớp đá, lớp trầm tích trên nền đại dương và các hồ ao, sông, suối…). Sự vận động của các thành phần trong sinh quyển theo cơ chế “hệ thống” và “tự điều chỉnh” như một cơ thể sống. Khái niệm sinh quyển như một hệ thống sống trên Trái đất ra đời vào những năm 1920, nhưng cho mãi tới vài thập kỷ gần đây mới đượ...

  • DT_00036.pdf.jpg
  • Other


  • Authors: Phan, Nguyên Hồng; Hoàng, Thị Sản; Lê, Xuân Tuấn; Mai, Sỹ Tuấn; Nguyễn, Hoàng Trí; Phan, Thị Anh Đào; Hoàng, Công Đãng; Nguyễn, Hải Anh; Lê, Kim Thoa; Phan, Thị Thuý; Nguyễn, Thành Mạnh; Nguyễn, Hữu Thọ; Nguyễn, Thanh Vân; Nguyễn, Bảo Châu (1999)

  • Hiệu quả của việc phục hồi rừng ngập mặn đối với thu nhập của nông dân ven biển Điều tra tình hình chuyển đất rừng ngập mặn ở Uông Bí và đề xuất các biện pháp khắc phục Đã tiến hành một số đợt nghiên cứu về tình hình sản xuất, nghề nghiệp và cuộc sống của cư dân vùng đất ngập nước ở Cà Mau, Tp. Hồ Chí Minh và một số tỉnh phía Bắc. Qua đó bước đầu đánh giá được tình hình kinh tế xã hội ở các địa phương này

  • Nguyễn Hoàng Trí - The Rapid Assessment of ecological connectively of world biosphere reserves in VN.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Hoàng Trí (2012)

  • Báo cáo này trình bày kết quả nghiên cứu và đề xuất một phương pháp đánh giá nhanh được thực hiện trên 8 khu dự trữ sinh quyển thế giới tại Việt Nam, đáp ứng nhu cầu thực tế quản lý các khu dự trữ sinh quyển, nhằm nâng cao hiệu quả bảo tồn đa dạng sinh học. Phương pháp đánh giá nhanh tính kết nối sinh thái (Ecological Connectivity) dựa trên sự lựa chọn và cho điểm các nhân tố điều kiện môi trường sống, bao gồm: diện tích, sự có mặt của con người, đa dạng sinh học, nhu cầu kết nối, dạng kết nối, phân tầng thực vật và thực vật bản địa. Để dễ dàng cho việc so sánh, đánh giá giữa các khu dự trữ sinh quyển, mỗi nhân tố được cho điểm từ thấp nhất (1) đến cao nhất (8) theo thang 1-8. Hiệu qu...

Browsing by Author Nguyễn, Hoàng Trí

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 3 of 3
  • du tru sinh quyen Nguyen Hoang Tri.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Hoàng Trí (2011)

  • Sinh quyển là phần của Trái đất có các sinh vật sinh sống (biota), kể cả con người. Từ những loài sinh vật sống dưới đáy biển sâu đến những loài sinh vật trong không khí hoặc sâu trong lòng đất đều thuộc về sinh quyển. Giới hạn của sinh quyển bao gồm phần dưới của khí quyển, hầu hết thủy quyển (toàn bộ nước mặt và nước ngầm) và phần trên của địa quyển (toàn bộ đất và bề mặt lớp đá, lớp trầm tích trên nền đại dương và các hồ ao, sông, suối…). Sự vận động của các thành phần trong sinh quyển theo cơ chế “hệ thống” và “tự điều chỉnh” như một cơ thể sống. Khái niệm sinh quyển như một hệ thống sống trên Trái đất ra đời vào những năm 1920, nhưng cho mãi tới vài thập kỷ gần đây mới đượ...

  • DT_00036.pdf.jpg
  • Other


  • Authors: Phan, Nguyên Hồng; Hoàng, Thị Sản; Lê, Xuân Tuấn; Mai, Sỹ Tuấn; Nguyễn, Hoàng Trí; Phan, Thị Anh Đào; Hoàng, Công Đãng; Nguyễn, Hải Anh; Lê, Kim Thoa; Phan, Thị Thuý; Nguyễn, Thành Mạnh; Nguyễn, Hữu Thọ; Nguyễn, Thanh Vân; Nguyễn, Bảo Châu (1999)

  • Hiệu quả của việc phục hồi rừng ngập mặn đối với thu nhập của nông dân ven biển Điều tra tình hình chuyển đất rừng ngập mặn ở Uông Bí và đề xuất các biện pháp khắc phục Đã tiến hành một số đợt nghiên cứu về tình hình sản xuất, nghề nghiệp và cuộc sống của cư dân vùng đất ngập nước ở Cà Mau, Tp. Hồ Chí Minh và một số tỉnh phía Bắc. Qua đó bước đầu đánh giá được tình hình kinh tế xã hội ở các địa phương này

  • Nguyễn Hoàng Trí - The Rapid Assessment of ecological connectively of world biosphere reserves in VN.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Hoàng Trí (2012)

  • Báo cáo này trình bày kết quả nghiên cứu và đề xuất một phương pháp đánh giá nhanh được thực hiện trên 8 khu dự trữ sinh quyển thế giới tại Việt Nam, đáp ứng nhu cầu thực tế quản lý các khu dự trữ sinh quyển, nhằm nâng cao hiệu quả bảo tồn đa dạng sinh học. Phương pháp đánh giá nhanh tính kết nối sinh thái (Ecological Connectivity) dựa trên sự lựa chọn và cho điểm các nhân tố điều kiện môi trường sống, bao gồm: diện tích, sự có mặt của con người, đa dạng sinh học, nhu cầu kết nối, dạng kết nối, phân tầng thực vật và thực vật bản địa. Để dễ dàng cho việc so sánh, đánh giá giữa các khu dự trữ sinh quyển, mỗi nhân tố được cho điểm từ thấp nhất (1) đến cao nhất (8) theo thang 1-8. Hiệu qu...