- Research project
Authors: - (2023) - Mục đích chính của việc loại bỏ KLN là giảm thiểu tác động tiêu cực của chúng đối với hệ sinh thái và sức khỏe con người. Nhiều kỹ thuật xử lý đất bị ô nhiễm kim loại nặng đã được dura ra đễ giải quyết vấn đề nan giải này, có thể chia thành ba nhóm chính: vật lý, hóa học và sinh học. Công nghệ vật lý và hóa học thường tốn kém và mất thời gian bên cạnh những tác động tiêu cực đến môi trường do tạo ra một lượng lớn chất thải nguy hại (Sim C. et al, 2019). Ngược lại, xử lý ô nhiễm bằng thực vật đang thu hút sự quan tâm lớn bởi những ưu điểm vượt trội là công nghệ xanh, thân thiện với môi trường và tiết kiệm hơn so với các phương pháp truyền thống (Aishwarya. S. et al., 2014.) Với đặc điể...
|
- Thesis
Authors: Trần, Anh Tuấn; Advisor: Nguyễn, Kiều Băng Tâm; Phan, Thị Hồng Thảo (2021) - Luận văn Xác định và tuyển chọn các chủng VSV có khả năng phân hủy lignin và nhựa cây phục vụ cho việc nghiên cứu sản xuất bột giấy sinh học thân thiện với môi trường.
|
- Thesis
Authors: Trần, Thu Trúc; Advisor: Nguyễn, Kiều Băng Tâm; Phan, Thị Hồng Thảo (2022) - Luận văn thu thập mẫu đất, mẫu cây và phân lập vi khuẩn nội sinh trên cây dương xỉ. Tuyển chọn các chủng vi khuẩn nội sinh trên cây dương xỉ và đánh giá khả năng sinh tổng hợp chất kích thích sinh trưởng IAA và khả năng chống chịu As hiệu quả. Nghiên cứu đặc điểm sinh học và định danh các chủng vi khuẩn nội sinh được lựa chọ
|
- Thesis
Authors: Lê, Thị Trà; Advisor: Phan, Thị Hồng Thảo; Nguyễn, Kiều Băng Tâm (2023) - Từ 31 chủng vi khuẩn nội sinh thu nhận từ cây dương xỉ tại vùng Đại Từ - Thái Nguyên, đã tuyển chọn được chủng S343 có khả năng sinh tổng hợp chất phân tán sinh học. Luận văn đã nghiên cứu đặc điểm nuôi cấy và sinh học của chủng vi khuẩn S343: Khuẩn lạc dẹt, rìa răng cưa không đều, màu trắng đục, đường kính 1-2 mm, không sinh sắc tố. Tế bào hình que dài, bắt màu tím khi nhuộm, Gram (+); Sinh trưởng trong khoảng 20-55ºC, pH từ 5-9, khả năng chịu muối đến 12%. Chủng S343 có khả năng phân hủy đa dạng các cơ chất như: CMC (Carboxymethyl Cellulose), tinh thể cellulose, tinh bột tan và casein. Chủng có khả năng sử dụng các nguồn Cacbon như: D-Glucose, D-Xylose, DManitolse, D-Maltose, D-Fruc...
|
- Thesis
Authors: Nguyễn, Vũ Mai Linh; Advisor: Phan, Thị Hồng Thảo (2018) - Từ quả cam có các triệu chứng bệnh đã phân lập được nấm N11 gây bệnh mốc xanh và nấm N8 gây bệnh thán thư trên quả cam Tuyên Quang. Dựa vào đặc điểm hình thái và trình tự gen ITS, chủng nấm N11 gây bệnh mốc xanh được định danh là Penicillium digitatum N11 và chủng nấm gây bệnh thán thư N8 được định danh là Colletotrichum gloeosporioide N8...
|
- Thesis
Authors: Nguyễn, Quang Hùng; Advisor: Phan, Thị Hồng Thảo; Nguyễn, Kiều Băng Tâm (2018) - - Từ nốt rễ cây đậu tương tại Thanh Trì Hà Nội và Thanh Hóa đã phân lập được 17 chủng vi khuẩn vùng rễ, thông qua nghiên cứu chúng tôi đã phân loại và định danh chủng TT14 là loài Sinorhizobium fredii TT14.
- Đã đánh giá được ảnh hưởng của các Nano Fe, Cu và Co sử dụng làm phân bón vi lượng ở các nồng độ từ 2 đến 500 ppm tác động đến sinh trưởng và sinh tổng hợp Polysaccharit của vi khuẩn TT14.
- Đã đánh giá được tác dộng của vi khuẩn TT14 và nano đến khả năng tạo nốt sần, sinh trưởng và cố định đạm trên cây đậu tương.
|
- Article
Authors: Nguyễn, Vũ Mai Linh; Phan, Thị Hồng Thảo; Nguyễn, Văn Hiếu; Nguyễn, Thị Hồng LIên (2017) - Penicillium digitatum is a major source of post-harvest decay on orange fruits. In Vietnam, the control of P. digitatum has been done mostly with use of chemicals which advertly affect local environment and human health. Recently, nanomaterials show significant effectiveness in treating pathogenic fungi without harming the environment and human health. Therefore, nanomaterials are regarded as promising agents in plant protection and post-harvest processing. In this study, a fungus labeled as N11 causing green mould disease was isolated from orange fruits of Tuyen Quang province and identified as Penicillium digitatum N11. The fungus was subjected to treatment with silver and copper na...
|
- Article
Authors: Nguyễn, Thị Hồng Liên; Trần, Thị Hương; Nguyễn, Văn Hiếu; Phan, Thị Hồng Thảo (2017) - Wood extractives cause production troubles during pulp and paper manufacture, low-quality pulp, pitch deposition and effluent toxicity. New biotechnological solutions such as fungal pre-treatment of wood chips can reduce pitch problems. The fungus TĐ95, which showed high laccase and sterol esterase activity, was indentified and assessed for biodegradation of Acacia wood extractives. The fruiting bodies of strain TĐ95 were red brown, fan-shaped, thin with wrinkled margin. The hymenium was smooth. This fungus was firmly attached to the tree trunk. The colony was off-white, blossom, radiate. The internal transcribed spacer (ITS) region of rDNA gene sequence of TĐ95 was deposited onto Gen...
|
- Article
Authors: Phan, Thị Hồng Thảo; Nguyễn, Vũ Mai Linh; Nguyễn, Thị Hồng Liên; Nguyễn, Kiều Băng Tâm; Nguyễn, Văn Hiếu (2016) - Xạ khuẩn nội sinh tồn tại trong mô thực vật có tiềm năng sinh tổng hợp nhiều hoạt chất sinh học quý, trong đó đáng chú ý là các chất kháng khuẩn, có tiềm năng ứng dụng trong công tác bảo vệ thực vật bằng biện pháp sinh học, dần thay thế hóa chất bảo vệ thực vật, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường và nâng cao chất lượng nông sản. Trong nghiên cứu này, 45 chủng xạ khuẩn nội sinh được phân lập từ các cây bưởi Diễn Hà Nội được nghiên cứu đặc điểm sinh học và khả năng đối kháng với các chủng vi sinh vật kiểm định. Trong số đó, chủng HNR3X4 thể hiện hoạt tính sinh học cao, kháng vi khuẩn Gram âm, Gram dương và một số chủng nấm gây bệnh G. candidum, F. oxysporum và F. udum kiểm định. Xạ k...
|