Nghiên cứu 40 Bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) có tiểu đường (TĐ) kèm theo và 146 BN THA nguyên phát tại BV Quân y 120 từ tháng 1.2006-9.2007, tác giả nhận thấy: Tuổi trung bình của nhóm BN THA có TĐ kèm theo là 62+12 so với nhóm THA đơn thuần là 65t14 (p>0,05) gặp nhiểu ở giới nữ hơn 77.5% so với 56%. Các rối loạn lipid máu bao gồm: Tỷ lệ rối loạn chuyển hóa (RLCH) lipid khá cao ở BN THA co TĐ typ II kèm theo (80%) so với nhóm THA không có TĐ (60,9%), sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Thành phần lipid bị RLCH ở nhóm THA có TĐ typ II kêm theo thứ tự sau: ting cholesterol (87,5%), LDL-C (68,7%), triglycyrid (53,1%), và giảm HDL-C chiếm tỷ lệ thấp nhất (31,2%). Ở nhóm THA không kèm TĐ typ II, rối loạn thành phần lipid theo thứ tự: cholesterol (62,9%), LDL-C (51,6%), triglyceyrid (21,3%), HDL-C (14,6%). Rối loạn kết hợp 2 hoặc 3 thành phần lipid ở nhóm THA có TĐ typ II chiếm chủ yếu (80%), đặc biệt là triglycyrid (53,1%).
Size : 850,6 kB
Format : Adobe PDF
Readership Map
Content Distribution
Nghiên cứu 40 Bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) có tiểu đường (TĐ) kèm theo và 146 BN THA nguyên phát tại BV Quân y 120 từ tháng 1.2006-9.2007, tác giả nhận thấy: Tuổi trung bình của nhóm BN THA có TĐ kèm theo là 62+12 so với nhóm THA đơn thuần là 65t14 (p>0,05) gặp nhiểu ở giới nữ hơn 77.5% so với 56%. Các rối loạn lipid máu bao gồm: Tỷ lệ rối loạn chuyển hóa (RLCH) lipid khá cao ở BN THA co TĐ typ II kèm theo (80%) so với nhóm THA không có TĐ (60,9%), sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Thành phần lipid bị RLCH ở nhóm THA có TĐ typ II kêm theo thứ tự sau: ting cholesterol (87,5%), LDL-C (68,7%), triglycyrid (53,1%), và giảm HDL-C chiếm tỷ lệ thấp nhất (31,2%). Ở nhóm THA không kèm TĐ typ II, rối loạn thành phần lipid theo thứ tự: cholesterol (62,9%), LDL-C (51,6%), triglyceyrid (21,3%), HDL-C (14,6%). Rối loạn kết hợp 2 hoặc 3 thành phần lipid ở nhóm THA có TĐ typ II chiếm chủ yếu (80%), đặc biệt là triglycyrid (53,1%).
Size : 850,6 kB
Format : Adobe PDF