Browsing by Author Hoàng, Văn Xiêm

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 11 of 11
  • Prev
  • 1
  • Next
  • item.jpg
  • Conference Paper


  • Authors: Bùi, Thanh Hương; Nguyễn, Quang Sang; Đinh, Triều Dương; Chử, Đức Trình; Hoàng, Văn Xiêm (2020)

  • Cải tiến các chuẩn mã hóa video đang được quan tâm nhiều trong thời gian gần đây nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các ứng dụng truyền thông đa phương tiện. Cho đến thời điểm hiện tại, chuẩn mã hóa video mới nhất là chuẩn H.266/VVC (Versatile Video Coding). Với những nỗ lực cải tiến, chuẩn H.266/VVC đạt được lượng bit tiết kiệm lên đến 50% khi so sánh với chuẩn mã hóa video phổ biến H.265/HEVC (High Efficiency Video Coding) trong khi vẫn đảm bảo chất lượng video sau giải mã không đổi. Tuy nhiên, để đạt được hiệu năng mã hóa cao như vậy, chuẩn H.266/VVC yêu cầu thời gian mã hóa gấp 5-30 lần so với chuẩn H.265/HEVC. Nguyên nhân chính đến từ việc phải tìm kiếm khối phù hợp trong một...

  • 00050010101.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Anh Tuấn, 1991-;  Advisor: Hoàng, Văn Xiêm; Đinh, Triều Dương (2019)

  • Video chiếm khoảng 75% dữ liệu được truyền tải trong mạng trên toàn thế giới và tỷ lệ này vẫn đang tăng lên đều đặn và dự kiến sẽ tiếp tục phát triển hơn nữa trong tương lai. Trong khi đó, việc giới thiệu các video với độ phân giải siêu cao (ultra-high definition - UHD), dải động cao (high dynamic range - HDR), gam màu rộng (Wide color gamut - WCG), tốc độ khung hình cao (High frame rate - HFR) và các dịch vụ video trong tương lai sẽ gia tăng đáng kể thách thức. Do đó, nhu cầu về các công nghệ mã hóa (nén) video hiệu quả luôn luôn cấp bách

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đỗ, Ngọc Minh;  Advisor: Hoàng, Văn Xiêm (2023)

  • Trong thời kỳ dữ liệu lớn hiện nay, video đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như giáo dục, giải trí, tiếp thị và nghiên cứu khoa học. Để đảm bảo chất lượng trải nghiệm video của người dùng, việc đánh giá chất lượng video theo góc độ cảm quan (Perceptual Video Quality Assessment - VQA) trở nên cực kỳ quan trọng. Gần đây, Netflix đã phát triển mô hình đánh giá chất lượng VMAF (Video Multimethod Assessment Fusion), một mô hình VQA toàn diện kết hợp các đặc điểm không gian và thời gian để dự đoán chất lượng cảm quan. Mô hình này có sự tương quan mạnh mẽ hơn với hệ thống thị giác người so với các phép đo thông thường như PSNR (Peak Signal to Noise Ratio) và SS...

  • 00050007745.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Chu, Trần Hùng;  Advisor: Trịnh, Anh Vũ; Hoàng, Văn Xiêm (2016)

  • Trình bày về mô hình mã video phân tán DVC; bên cạnh đó, luận án cũng đưa ra mô hình mã hóa truyền thống để phân tích.Từ đó luận văn đưa ra những so sánh đánh giá ưu, nhược điểm của mô hình mới và các hướng phát triển tiếp theo cho mô hình này.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Trần, Hồng Quân;  Advisor: Đinh, Triều Dương; Hoàng, Văn Xiêm (2023)

  • Các phương pháp xử lý, nâng cao chất lượng ảnh thiếu sáng. Xác định được mối tương quan giữa cường độ sáng theo giá trị Lux và thống kê Histogram ảnh xám. Đánh giá độ chính xác của các phương pháp nhận dạng học máy và học sâu với các điều kiện khác nhau về cường độ ánh sáng. Phân tích, đánh giá các kết quả để tìm được điểm tối ưu về mức cường độ sáng dựa trên kết quả nhận dạng, phân loại theo SVM(Support Vector Machine). Áp dụng các thuật toán, điều kiện tối ưu vào việc xây dựng chương trình Vision phân loại sản phẩm công nghiệp.

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: Hoàng, Văn Xiêm (2021)

  • Visual surveillance systems have been playing a vital role in human modern life with a large number of applications, ranging from remote home management, public security to traffic monitoring. The recent High Efficiency Video Coding (HEVC) scalable extension, namely SHVC, provides not only the compression efficiency but also the adaptive streaming capability. However, SHVC is originally designed for videos captured from generic scenes rather than from visual surveillance systems. In this paper, we propose a novel HEVC based surveillance scalable video coding (SSVC) framework. First, to achieve high quality inter prediction, we propose a long-term reference coding method, which ...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đinh, Bảo Minh;  Advisor: Hoàng, Văn Xiêm; Bùi, Quang Hưng (2023)

  • Tương tác người – Robot là một trong những bài toán được quan tâm nhiều trong kỷ nguyên bùng nổ của trí tuệ nhân tạo. Mỗi loại robot với ứng dụng khác nhau yêu cầu mức độ linh hoạt và cách thức tương tác với người sử dụng khác nhau. Luận văn thực hiện phân tích và ứng dụng trích xuất thông tin ngữ nghĩa cho nâng cao hiệu quả tương tác giữa người và robot phục vụ. Cụ thể, trích xuất thông tin ngữ nghĩa được ứng dụng cho hệ thống xây dựng đồ thị tri thức miền bán lẻ với ngôn ngữ Tiếng Việt. Tiếp đó tích hợp đồ thị tri thức xây dựng được vào nền tảng Chatbot xây dựng trên nền tảng GPT3.5 của ChatGPT nhằm kiểm thử khả năng nâng cao hiệu quả tương tác giữa người – robot phục vụ trong lĩnh ...

  • item.jpg
  • Conference Paper


  • Authors: Bùi, Thanh Hương; Phí, Công Huy; Đinh, Triều Dương; Hoàng, Văn Xiêm (2019)

  • Ngày nay, song song với sự ra đời của các loại video chất lượng cao (độ phân giải lên đến 8k×4k) thì nhu cầu về dịch vụ video đáp ứng được khả năng truyền dẫn (chưa thể tăng ngay về thông lượng) trên hạ tầng mạng hiện tại cũng như trên các thiết bị cá nhân hiện đại (như điện thoại di động, máy tính bảng) ngày càng gia tăng. Việc cải tiến các chuẩn mã hóa (nén) video là nhu cầu tất yếu đã và đang được quan tâm phát triển trong vài thập kỷ qua. Chuẩn mã hóa video hiện đại nhất cho đến thời điểm này là chuẩn H.265/HEVC (High Efficiency Video Coding) với nhiều cải tiến về hiệu quả mã hóa, tích hợp hệ thống truyền tải, khôi phục mất mát dữ liệu cũng như thực hiện kiến trúc xử lý song song....

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Bá Phượng;  Advisor: Hoàng, Văn Xiêm (2023)

  • Đề tài nghiên cứu tập trung vào việc phát triển một hệ thống phân loại sản phẩm tự động sử dụng PLC kết hợp tay máy robot trong một dây chuyền sản xuất công nghiệp. Nghiên cứu có thể liên quan đến các ngành công nghiệp như sản xuất, đóng gói, hoặc lắp ráp, và đề cập đến tính cấp thiết của việc tự động hóa quy trình phân loại sản phẩm để cải thiện năng suất, độ chính xác, và giảm bớt công sức lao động. Nhiệm vụ chính thực hiện trong luận văn là: Thiết kế mô hình dây chuyền phân loại hàng hóa công nghiệp phục vụ cho việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng xử lý ảnh trong công nghiệp. Mô hình hóa sự liên kết linh hoạt giữa các cơ cấu, thiết bị điều khiển tronghệ thống như: ...

  • 20201022224214.pdf.jpg
  • Conference Paper


  • Authors: Hoàng, Văn Xiêm (2020)

  • Ngay trước kỷ nguyên của đại dịch Covid-19, cả thế giới hào hứng, phấn khởi chuẩn bị cho cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0, mà ở đó, khoa học - kỹ thuật và công nghệ được hội tụ trong mọi mặt của đời sống con người. Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 được xác lập rõ nét ở quá trình tự động hóa sản xuất. Thay vì những cỗ máy vô tri, hoạt động lặp đi, lặp lại một số thao tác mà con người, với thể trạng hạn chế khó có thể đáp ứng được, thì tự động hóa ngày nay là tự động hóa của những chú Robot được thông minh. Trí tuệ nhân tạo đã được tích hợp và hòa quyện với chế tạo Robot, đưa ngành kỹ thuật Robot lên một tầm cao, gọi là Kỹ thuật Robot thông minh (AI Robotis).

Browsing by Author Hoàng, Văn Xiêm

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 11 of 11
  • item.jpg
  • Conference Paper


  • Authors: Bùi, Thanh Hương; Nguyễn, Quang Sang; Đinh, Triều Dương; Chử, Đức Trình; Hoàng, Văn Xiêm (2020)

  • Cải tiến các chuẩn mã hóa video đang được quan tâm nhiều trong thời gian gần đây nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các ứng dụng truyền thông đa phương tiện. Cho đến thời điểm hiện tại, chuẩn mã hóa video mới nhất là chuẩn H.266/VVC (Versatile Video Coding). Với những nỗ lực cải tiến, chuẩn H.266/VVC đạt được lượng bit tiết kiệm lên đến 50% khi so sánh với chuẩn mã hóa video phổ biến H.265/HEVC (High Efficiency Video Coding) trong khi vẫn đảm bảo chất lượng video sau giải mã không đổi. Tuy nhiên, để đạt được hiệu năng mã hóa cao như vậy, chuẩn H.266/VVC yêu cầu thời gian mã hóa gấp 5-30 lần so với chuẩn H.265/HEVC. Nguyên nhân chính đến từ việc phải tìm kiếm khối phù hợp trong một...

  • 00050010101.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Anh Tuấn, 1991-;  Advisor: Hoàng, Văn Xiêm; Đinh, Triều Dương (2019)

  • Video chiếm khoảng 75% dữ liệu được truyền tải trong mạng trên toàn thế giới và tỷ lệ này vẫn đang tăng lên đều đặn và dự kiến sẽ tiếp tục phát triển hơn nữa trong tương lai. Trong khi đó, việc giới thiệu các video với độ phân giải siêu cao (ultra-high definition - UHD), dải động cao (high dynamic range - HDR), gam màu rộng (Wide color gamut - WCG), tốc độ khung hình cao (High frame rate - HFR) và các dịch vụ video trong tương lai sẽ gia tăng đáng kể thách thức. Do đó, nhu cầu về các công nghệ mã hóa (nén) video hiệu quả luôn luôn cấp bách

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đỗ, Ngọc Minh;  Advisor: Hoàng, Văn Xiêm (2023)

  • Trong thời kỳ dữ liệu lớn hiện nay, video đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như giáo dục, giải trí, tiếp thị và nghiên cứu khoa học. Để đảm bảo chất lượng trải nghiệm video của người dùng, việc đánh giá chất lượng video theo góc độ cảm quan (Perceptual Video Quality Assessment - VQA) trở nên cực kỳ quan trọng. Gần đây, Netflix đã phát triển mô hình đánh giá chất lượng VMAF (Video Multimethod Assessment Fusion), một mô hình VQA toàn diện kết hợp các đặc điểm không gian và thời gian để dự đoán chất lượng cảm quan. Mô hình này có sự tương quan mạnh mẽ hơn với hệ thống thị giác người so với các phép đo thông thường như PSNR (Peak Signal to Noise Ratio) và SS...

  • 00050007745.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Chu, Trần Hùng;  Advisor: Trịnh, Anh Vũ; Hoàng, Văn Xiêm (2016)

  • Trình bày về mô hình mã video phân tán DVC; bên cạnh đó, luận án cũng đưa ra mô hình mã hóa truyền thống để phân tích.Từ đó luận văn đưa ra những so sánh đánh giá ưu, nhược điểm của mô hình mới và các hướng phát triển tiếp theo cho mô hình này.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Trần, Hồng Quân;  Advisor: Đinh, Triều Dương; Hoàng, Văn Xiêm (2023)

  • Các phương pháp xử lý, nâng cao chất lượng ảnh thiếu sáng. Xác định được mối tương quan giữa cường độ sáng theo giá trị Lux và thống kê Histogram ảnh xám. Đánh giá độ chính xác của các phương pháp nhận dạng học máy và học sâu với các điều kiện khác nhau về cường độ ánh sáng. Phân tích, đánh giá các kết quả để tìm được điểm tối ưu về mức cường độ sáng dựa trên kết quả nhận dạng, phân loại theo SVM(Support Vector Machine). Áp dụng các thuật toán, điều kiện tối ưu vào việc xây dựng chương trình Vision phân loại sản phẩm công nghiệp.

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: Hoàng, Văn Xiêm (2021)

  • Visual surveillance systems have been playing a vital role in human modern life with a large number of applications, ranging from remote home management, public security to traffic monitoring. The recent High Efficiency Video Coding (HEVC) scalable extension, namely SHVC, provides not only the compression efficiency but also the adaptive streaming capability. However, SHVC is originally designed for videos captured from generic scenes rather than from visual surveillance systems. In this paper, we propose a novel HEVC based surveillance scalable video coding (SSVC) framework. First, to achieve high quality inter prediction, we propose a long-term reference coding method, which ...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đinh, Bảo Minh;  Advisor: Hoàng, Văn Xiêm; Bùi, Quang Hưng (2023)

  • Tương tác người – Robot là một trong những bài toán được quan tâm nhiều trong kỷ nguyên bùng nổ của trí tuệ nhân tạo. Mỗi loại robot với ứng dụng khác nhau yêu cầu mức độ linh hoạt và cách thức tương tác với người sử dụng khác nhau. Luận văn thực hiện phân tích và ứng dụng trích xuất thông tin ngữ nghĩa cho nâng cao hiệu quả tương tác giữa người và robot phục vụ. Cụ thể, trích xuất thông tin ngữ nghĩa được ứng dụng cho hệ thống xây dựng đồ thị tri thức miền bán lẻ với ngôn ngữ Tiếng Việt. Tiếp đó tích hợp đồ thị tri thức xây dựng được vào nền tảng Chatbot xây dựng trên nền tảng GPT3.5 của ChatGPT nhằm kiểm thử khả năng nâng cao hiệu quả tương tác giữa người – robot phục vụ trong lĩnh ...

  • item.jpg
  • Conference Paper


  • Authors: Bùi, Thanh Hương; Phí, Công Huy; Đinh, Triều Dương; Hoàng, Văn Xiêm (2019)

  • Ngày nay, song song với sự ra đời của các loại video chất lượng cao (độ phân giải lên đến 8k×4k) thì nhu cầu về dịch vụ video đáp ứng được khả năng truyền dẫn (chưa thể tăng ngay về thông lượng) trên hạ tầng mạng hiện tại cũng như trên các thiết bị cá nhân hiện đại (như điện thoại di động, máy tính bảng) ngày càng gia tăng. Việc cải tiến các chuẩn mã hóa (nén) video là nhu cầu tất yếu đã và đang được quan tâm phát triển trong vài thập kỷ qua. Chuẩn mã hóa video hiện đại nhất cho đến thời điểm này là chuẩn H.265/HEVC (High Efficiency Video Coding) với nhiều cải tiến về hiệu quả mã hóa, tích hợp hệ thống truyền tải, khôi phục mất mát dữ liệu cũng như thực hiện kiến trúc xử lý song song....

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Bá Phượng;  Advisor: Hoàng, Văn Xiêm (2023)

  • Đề tài nghiên cứu tập trung vào việc phát triển một hệ thống phân loại sản phẩm tự động sử dụng PLC kết hợp tay máy robot trong một dây chuyền sản xuất công nghiệp. Nghiên cứu có thể liên quan đến các ngành công nghiệp như sản xuất, đóng gói, hoặc lắp ráp, và đề cập đến tính cấp thiết của việc tự động hóa quy trình phân loại sản phẩm để cải thiện năng suất, độ chính xác, và giảm bớt công sức lao động. Nhiệm vụ chính thực hiện trong luận văn là: Thiết kế mô hình dây chuyền phân loại hàng hóa công nghiệp phục vụ cho việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng xử lý ảnh trong công nghiệp. Mô hình hóa sự liên kết linh hoạt giữa các cơ cấu, thiết bị điều khiển tronghệ thống như: ...

  • 20201022224214.pdf.jpg
  • Conference Paper


  • Authors: Hoàng, Văn Xiêm (2020)

  • Ngay trước kỷ nguyên của đại dịch Covid-19, cả thế giới hào hứng, phấn khởi chuẩn bị cho cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0, mà ở đó, khoa học - kỹ thuật và công nghệ được hội tụ trong mọi mặt của đời sống con người. Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 được xác lập rõ nét ở quá trình tự động hóa sản xuất. Thay vì những cỗ máy vô tri, hoạt động lặp đi, lặp lại một số thao tác mà con người, với thể trạng hạn chế khó có thể đáp ứng được, thì tự động hóa ngày nay là tự động hóa của những chú Robot được thông minh. Trí tuệ nhân tạo đã được tích hợp và hòa quyện với chế tạo Robot, đưa ngành kỹ thuật Robot lên một tầm cao, gọi là Kỹ thuật Robot thông minh (AI Robotis).