Browsing by Author Phạm, Bảo Ngọc

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 6 of 6
  • Prev
  • 1
  • Next
  • Ảnh hưởng các tham số thạch - vật lý đến khả năng chứa dầu khí của trầm tích cát bột kết miocen giữa, cấu tạo Thiên Ưng - Mãng Cầu, bể Nam Côn Sơn.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Phạm, Bảo Ngọc; Trần, Nghi; Nguyễn, Trọng Tín (2017)

  • Bài báo giới thiệu kết quả nghiên cứu về đặc điểm thạch học, các tham số định lượng về thạch - vật lý liên quan đến việc đánh giá khả năng chứa dầu khí của của các đá cát kết và bột kết tuổi Miocen giữa khu vực cấu tạo Thiên Ưng - Mãng Cầu (TU - MC), bể Nam Côn Sơn. Các đá cát kết gồm grauvac, arkos, arkos - litic và thạch anh - litic. Cát kết và bột kết grauvac và arkos có thành phần đa khoáng, độ chọn lọc và mài tròn kém, thành tạo ở môi trường lòng sông và nón quạt cửa sông. Cát bột kết arkos - litic và thạch anh - litic xi măng cơ sở - lấp đầy calcit - dolomit có độ chọn lọc từ kém đến trung bình, độ mài tròn từ trung bình đến tốt, thành tạo ở môi trường biển nông vũng vịnh. Kết q...

  • TC_001048.pdf.jpg
  • Article


  • Tác giả : Mai, Trọng Nhuận; Nguyễn, Thị Thu Hà; Trần, Đăng Quy; Nguyễn, Thị Ngọc; Đỗ, Thị Thùy Linh; Nguyễn, Thị Minh Ngọc; Nguyễn, Thị Hồng Huệ; Phạm, Bảo Ngọc (2008)

  • The Vietnamese Wetlands Classification System is an important basis for governmental agencies, non-governmental organizations, and scientists to identify wetlands that are under-represented in the List of Wetlands of International and National Importance in order to encourage their designation and appropriate long term management. The classification also serves as a broad framework to aid the rapid identification of the main wetland habitats represented at each site, to provide units for mapping, and to encourage uniformity of concepts and terms in national wetland inventory. The Vietnamese Wetlands Classification System is a hierarchy of systems, subsystems, classes, and types or sub...

  • item.jpg
  • Journal Article


  • Tác giả : Phạm, Bảo Ngọc; Trần, Trung Đồng; Trần, Nghi; Nguyen, Thi Phuong Thao; Trần, Thị Oanh; Phạm, Thị Thu Hằng; Bùi, Thị Ngân (2020)

  • Thuộc tính địa chấn biên độ trung bình bình phương (Root Mean Square Amplitude), biên độ cực đại (Maximum Amplitude), và tổng biên độ dương (Sum of Positive Amplitude) phản ảnh đặc điểm phân bố của trầm tích cacbonat ám tiêu Miocen giữa, khu vực lô 04-3, bể Nam Côn Sơn một cách rõ rệt nhất. Cacbonat Miocen giữa phân bố phổ biến ở hai mặt phản xạ P1và P2, trong phạm vi mỗi mặt phản xạ, trầm tích cacbonat tập trung ở xung quanh các đới nâng, điển hình như các cấu tạo Thiên Ưng – Mãng Cầu, Đại Hùng và Bồ Câu. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với kết quả minh giải tài liệu địa vật lý giếng khoan của Viện Nghiên cứu khoa học và thiết kế Dầu khí biển, VSP [1]. Các giếng C-2X và C-4X ở rìa đới ...

  • Đặc điểm địa tầng phân tập trầm tích Miocen bể Nam Côn Sơn.pdf.jpg
  • Article


  • Tác giả : Phạm, Bảo Ngọc; Trần, Nghi (2016)

  • Bể Nam Côn Sơn (NCS) là một trong những bể trầm tích Cenozoi ở Việt Nam có lịch sử hình thành và phát triển khá phức tạp, đã trải qua 3 giai đoạn hoạt động kiến tạo chính, gồm: giai đoạn trước sụt lún nhiệt (Paleocen - Eocen), giai đoạn sụt lún có chu kì (Oligocen – Miocen muộn), giai đoạn sụt lún phân dị tạo thềm hiện đại (Pliocen – Đệ Tứ) . Chính các hoạt động kiến tạo này cùng với sự thay đổi mực nước biển là nguyên nhân hình thành các bể thứ cấp tương ứng với các phức tập (sequence) của bể. Bài báo đề cập đến đặc điểm địa tầng phân tập của bể Nam Côn Sơn trên quan điểm phân tích các tổ hợp cộng sinh tướng trong mối quan hệ với sự thay đổi mực nước biển và chuyển động kiến tạo. The...

  • JA_2018_PhamBaoNgoc.pdf.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Tác giả : Phạm, Bảo Ngọc;  Người hướng dẫn: Nguyễn, Hải Hà (2018)

  • 概要 本研究で村上春樹及び『スプートニクの恋人』の現実・魔術要素を概要的に 村上春樹のことについて理解できるように考えられる。米日文化の混乱時代 に生まれ、神戸港の近所に住み、成長期に欧米文化・音楽に取り組んだため、 大衆文化をはじめて欧米要素が村上の性格を成り立った重要な一部になった。 同時に、グローバリゼーション・多文化により、本来であればアイデンティ ティの基礎を果たすのが国籍・母語にもかかわらず、日本の故郷では知り合 いとして感じた。それで、最初品からは主人公が非常に孤独で、周りの人々 に接続できなく、何と言うか拒否さ れるふうがある。しかし、アメリカで滞 在することにした後、村上は日本人作家としての認識に気づき始めたが、日 本でもアメリカでも所属感覚が見つけない。それより、村上春樹が全ての人 物が連結されて主人公の自我を反映して、彼の内部・あちら側への旅に一定 の役割を果たすモチーフ、特に前意識・意識・無意識を象徴する三人関係を 常に使用する。

Tìm kiếm theo: Tác giả Phạm, Bảo Ngọc

Duyệt theo: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Hoặc nhập chữ cái đầu tiên:  
Kết quả tìm kiếm từ 1 đến 6 trong 6 kết quả
  • Ảnh hưởng các tham số thạch - vật lý đến khả năng chứa dầu khí của trầm tích cát bột kết miocen giữa, cấu tạo Thiên Ưng - Mãng Cầu, bể Nam Côn Sơn.pdf.jpg
  • Article


  • Tác giả : Phạm, Bảo Ngọc; Trần, Nghi; Nguyễn, Trọng Tín (2017)

  • Bài báo giới thiệu kết quả nghiên cứu về đặc điểm thạch học, các tham số định lượng về thạch - vật lý liên quan đến việc đánh giá khả năng chứa dầu khí của của các đá cát kết và bột kết tuổi Miocen giữa khu vực cấu tạo Thiên Ưng - Mãng Cầu (TU - MC), bể Nam Côn Sơn. Các đá cát kết gồm grauvac, arkos, arkos - litic và thạch anh - litic. Cát kết và bột kết grauvac và arkos có thành phần đa khoáng, độ chọn lọc và mài tròn kém, thành tạo ở môi trường lòng sông và nón quạt cửa sông. Cát bột kết arkos - litic và thạch anh - litic xi măng cơ sở - lấp đầy calcit - dolomit có độ chọn lọc từ kém đến trung bình, độ mài tròn từ trung bình đến tốt, thành tạo ở môi trường biển nông vũng vịnh. Kết q...

  • TC_001048.pdf.jpg
  • Article


  • Tác giả : Mai, Trọng Nhuận; Nguyễn, Thị Thu Hà; Trần, Đăng Quy; Nguyễn, Thị Ngọc; Đỗ, Thị Thùy Linh; Nguyễn, Thị Minh Ngọc; Nguyễn, Thị Hồng Huệ; Phạm, Bảo Ngọc (2008)

  • The Vietnamese Wetlands Classification System is an important basis for governmental agencies, non-governmental organizations, and scientists to identify wetlands that are under-represented in the List of Wetlands of International and National Importance in order to encourage their designation and appropriate long term management. The classification also serves as a broad framework to aid the rapid identification of the main wetland habitats represented at each site, to provide units for mapping, and to encourage uniformity of concepts and terms in national wetland inventory. The Vietnamese Wetlands Classification System is a hierarchy of systems, subsystems, classes, and types or sub...

  • item.jpg
  • Journal Article


  • Tác giả : Phạm, Bảo Ngọc; Trần, Trung Đồng; Trần, Nghi; Nguyen, Thi Phuong Thao; Trần, Thị Oanh; Phạm, Thị Thu Hằng; Bùi, Thị Ngân (2020)

  • Thuộc tính địa chấn biên độ trung bình bình phương (Root Mean Square Amplitude), biên độ cực đại (Maximum Amplitude), và tổng biên độ dương (Sum of Positive Amplitude) phản ảnh đặc điểm phân bố của trầm tích cacbonat ám tiêu Miocen giữa, khu vực lô 04-3, bể Nam Côn Sơn một cách rõ rệt nhất. Cacbonat Miocen giữa phân bố phổ biến ở hai mặt phản xạ P1và P2, trong phạm vi mỗi mặt phản xạ, trầm tích cacbonat tập trung ở xung quanh các đới nâng, điển hình như các cấu tạo Thiên Ưng – Mãng Cầu, Đại Hùng và Bồ Câu. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với kết quả minh giải tài liệu địa vật lý giếng khoan của Viện Nghiên cứu khoa học và thiết kế Dầu khí biển, VSP [1]. Các giếng C-2X và C-4X ở rìa đới ...

  • Đặc điểm địa tầng phân tập trầm tích Miocen bể Nam Côn Sơn.pdf.jpg
  • Article


  • Tác giả : Phạm, Bảo Ngọc; Trần, Nghi (2016)

  • Bể Nam Côn Sơn (NCS) là một trong những bể trầm tích Cenozoi ở Việt Nam có lịch sử hình thành và phát triển khá phức tạp, đã trải qua 3 giai đoạn hoạt động kiến tạo chính, gồm: giai đoạn trước sụt lún nhiệt (Paleocen - Eocen), giai đoạn sụt lún có chu kì (Oligocen – Miocen muộn), giai đoạn sụt lún phân dị tạo thềm hiện đại (Pliocen – Đệ Tứ) . Chính các hoạt động kiến tạo này cùng với sự thay đổi mực nước biển là nguyên nhân hình thành các bể thứ cấp tương ứng với các phức tập (sequence) của bể. Bài báo đề cập đến đặc điểm địa tầng phân tập của bể Nam Côn Sơn trên quan điểm phân tích các tổ hợp cộng sinh tướng trong mối quan hệ với sự thay đổi mực nước biển và chuyển động kiến tạo. The...

  • JA_2018_PhamBaoNgoc.pdf.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Tác giả : Phạm, Bảo Ngọc;  Người hướng dẫn: Nguyễn, Hải Hà (2018)

  • 概要 本研究で村上春樹及び『スプートニクの恋人』の現実・魔術要素を概要的に 村上春樹のことについて理解できるように考えられる。米日文化の混乱時代 に生まれ、神戸港の近所に住み、成長期に欧米文化・音楽に取り組んだため、 大衆文化をはじめて欧米要素が村上の性格を成り立った重要な一部になった。 同時に、グローバリゼーション・多文化により、本来であればアイデンティ ティの基礎を果たすのが国籍・母語にもかかわらず、日本の故郷では知り合 いとして感じた。それで、最初品からは主人公が非常に孤独で、周りの人々 に接続できなく、何と言うか拒否さ れるふうがある。しかし、アメリカで滞 在することにした後、村上は日本人作家としての認識に気づき始めたが、日 本でもアメリカでも所属感覚が見つけない。それより、村上春樹が全ての人 物が連結されて主人公の自我を反映して、彼の内部・あちら側への旅に一定 の役割を果たすモチーフ、特に前意識・意識・無意識を象徴する三人関係を 常に使用する。