- Thesis
Authors: Hoàng, Thu Trang; Advisor: Nguyễn, Mạnh Tuân , người hướng dẫn (2014) - Electronic Resources; Luận văn ThS.Quản trị Kinh doanh - Đại học kinh tế - . Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014
|
- -
Authors: Hoàng, Thu Trang; Advisor: Vũ, Công Giao (2015) - Một là, luận văn đã làm rõ các vấn đề lý luận chung về hệ thống bầu cử: khái niệm; bản chất; vị trí, vai trò và các tiêu chí đánh giá một hệ thống bầu cử.
Hai là, luận văn phân tích về các hệ thống bầu cử phổ biến trên thế giới bao gồm: hệ thống bầu cử theo đa số (plurality/majority systems); hệ thống bầu cử tỷ lệ (proportional systems); hệ thống bầu cử hỗn hợp (mixed systems) và một số hệ thống bầu cử khác. Trên cơ sở đó, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của các hệ thống bầu cử. Luận văn cũng đi sâu nghiên cứu hệ thống bầu cử tiêu biểu ở ba quốc gia là Ấn Độ; Cộng hoà Ailen và New Zealand. Mặt khác, nêu lên xu hướng phát triển của hệ thống bầu cử theo từng giai đoạn để đưa ra cái nh...
|
- Final Year Project (FYP)
Authors: Nguyễn, Thị Yến; Advisor: Hoàng, Thu Trang (2013) - "本研究は序論、本論、結びという三つの部分に分けられている。序論の中で、研究の背景、研究の目的、研究の方法、及び研究の貢献、研究の構成を明らかに述べた。: 第五章 本章は漢字について述べる。その中に、漢字の起源、発 展、及び漢字とその特徴、漢音の特徴もはっきり書かれる。第六章 本章では日本語の漢日音とベトナムの漢越音を考察し、対照した。その対照から漢日音と漢越音とのいくつかの発音の面での相違が 見られる。第七章本章では中級レベルの日本語の漢日語とベトナム語の漢 越語を対照し、分類を行った。具体的に、 総まとめ N2 漢字に出る二字漢字を 中心に対照を行った。 総まとめ N2 漢字に出る二字漢字と漢越語の対照を通し、日本語の二字漢字とベトナム語の漢越語との関係を発見する。さらに、そ れ に基づき、漢日語と漢越語を統合的に勉強することの大切さが見られることである。第八章 本章はアンケート結果の分析により現在のベトナムにお ける日本育成へのその関係の役割を考察する。第八章 本章はアンケート結果の分析により現在のベトナムにお ける日本育成へのその関係の役割を考察する。最後には参考文献を述べ、アンケート及び総まとめ N2 漢字に出る日本 語の二字漢字とベトナム語の漢越語との対照表に関する付録も記す。"
|
- Thesis
Authors: Hoàng, Thu Trang (2014) - Trong những năm gần đây, nhiều quốc gia phát triển và trở thành nước công nghiệp, vì
thế chất lượng môi trường trên thế giới ngày càng xấu đi một cách nghiêm trọng. Hiện nay ở
Việt Nam, tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa và sự gia tăng dân số gây áp lực đối với tài
nguyên nước trong vùng lãnh thổ. Môi trường nước ở nhiều khu đô thị, khu công nghiệp và
làng nghề ngày càng bị ô nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn. Trong số đó, những
chất hữu cơ độc hại bền được sử dụng trong ngành dệt nhuộm là nhóm các chất tương đối
bền vững, khó bị phân hủy sinh học, lan truyền và tồn lưu một thời gian dài trong môi
trường. Hơn nữa các chất này có khả năng tích lũy trong cơ th...
|
- Research project
Authors: Nguyễn, Minh Việt; Trần, Đình Trinh; Nguyễn, Văn Nội; Hà, Minh Ngọc; Phạm, Thanh Đồng; Nguyễn, Minh Phương; Nguyễn, Ngân Hà; Trần, Thị Việt Hà; Hoàng, Thu Trang (2020) - Chế tạo phân bón nhả chậm, phân bón bọc polymer chứa các nguyên tố đa lượng và vi lượng cung cấp cho cây trồng.
|
- Research project
Authors: Nguyễn, Minh Việt; Trần, Đình Trinh; Nguyễn, Văn Nội; Hà, Minh Ngọc; Phạm, Thanh Đồng; Nguyễn, Minh Phương; Nguyễn, Ngân Hà; Trần, Thị Việt Hà; Hoàng, Thu Trang (2020) - Phần lõi phân bón, ngoài các loại phân dễ tan (ure, KCl, DAP, MAP...) còn có khoáng sét tự nhiên bentonit được đưa vào với vai trò phụ gia, chất mang, có tính dẻo, dính, dễ dàng cho quá trình tạo viên. Nhờ cấu trúc lớp với diện tích bề mặt và dung lượng trao đổi cation lớn, bentonit cũng giúp cải thiện khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Trong quá trình tạo lõi phân bón, để tăng tính kết dính của các chất trong hỗn hợp không thể dùng lượng bentonit lớn vì sẽ làm giảm hàm lượng dinh dưỡng của viên phân. Để khắc phục điều này các chất kết dính (chất kết dính là các polyme axit acrylic (PAM...), PVA) được sử dụng giúp các hạt nhỏ dễ dàng bám dính thành các hạt có kích thước lớn...
|
- Research project
Authors: Nguyễn, Minh Việt; Trần, Đình Trinh; Nguyễn, Văn Nội; Hà, Minh Ngọc; Phạm, Thanh Đồng; Nguyễn, Minh Phương; Nguyễn, Ngân Hà; Trần, Thị Việt Hà; Hoàng, Thu Trang (2020) - Phần lõi phân bón, ngoài các loại phân dễ tan (ure, KCl, DAP, MAP...) còn có khoáng sét tự nhiên bentonit được đưa vào với vai trò phụ gia, chất mang, có tính dẻo, dính, dễ dàng cho quá trình tạo viên. Nhờ cấu trúc lớp với diện tích bề mặt và dung lượng trao đổi cation lớn, bentonit cũng giúp cải thiện khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Trong quá trình tạo lõi phân bón, để tăng tính kết dính của các chất trong hỗn hợp không thể dùng lượng bentonit lớn vì sẽ làm giảm hàm lượng dinh dưỡng của viên phân. Để khắc phục điều này các chất kết dính (chất kết dính là các polyme axit acrylic (PAM...), PVA) được sử dụng giúp các hạt nhỏ dễ dàng bám dính thành các hạt có kích thước lớn...
|
- Research project
Authors: Nguyễn, Văn Nội; Nguyễn, Đình Bảng; Nguyễn, Thanh Bình; Trần, Đình Trinh; Hoàng, Thu Trang; Nguyễn, Thị Minh Thư; Hà, Minh Ngọc (2019) - Vật liệu Bentonit đã được biến tính bằng cách trao đổi với ion Fe3+ (Bent-Fe) nhằm làm tăng khoảng cách của các lớp Bentonit. Vật liệu Bent-Fe có dung lượng hấp phụ cực đại cao hơn 2 lần so với của Bentonit ban đầu (Bent). Sau đó vật liệu Bent-Fe được sử dụng để tổng hợp vật liệu nanocomposit Fe-TiO2/Bent-Fe, N-ZnO/Bent-Fe. Các vật liệu thu được có kích thước nano và có khả năng hấp thụ ánh sáng trong vùng khả kiến. Các hạt xúc tác ZnO và TiO2 được phân tán đều lên các lớp Bentonit. Khả năng hấp phụ - xúc tác phân huỷ của các vật liệu đối với diazinon đã được khả sát. Tại điều kiện tối ưu, dung lượng hấp phụ diazinon cực đại của Fe-TiO2/Bent-Fe và N-ZnO/Bent-Fe tương ứng là 27,03 và 2...
|
- Other
Authors: Ngô, Minh Thủy; Đào, Thị Nga My; Hoàng, Thị Mai Hồng; Hoàng, Thu Trang; Thân, Thị Kim Tuyến; Trần, Kiều Huế; Phạm, Thị Thu Hà; Trần, Thị Minh Phương; Vũ, Thị Phương Châm (2014-11-28) - Với mục đích tìm hiểu toàn diện về những vấn đề liên quan đến “đầu ra” của các sinh viên ngành tiếng Nhật đã tốt nghiệp, nhóm nghiên cứu kết hợp với Văn phòng hợp tác Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Kyoto (VKCO) tiến hành một chương trình nghiên cứu - khảo sát điều tra quy mô dựa trên ba đối tượng, gồm: 1) các sinh viên ngành tiếng Nhật đã tốt nghiệp trong vòng 10 năm trở lại đây; 2) các cơ quan tuyển dụng nguồn nhân lực biết tiếng Nhật; 3) các cơ quan đào tạo tiếng Nhật. Chương trình nghiên cứu khảo sát - điều tra đưa ra một bức tranh toàn cảnh về nguồn nhân lực sử dụng tiếng Nhật tại Việt Nam hiện nay, bao gồm những vấn đề sau: 1) Sự phân bố về ngành, nghề, lĩnh vực hoạt động của...
|
- Thesis
Authors: Hoàng, Thu Trang (2017) - Luận văn đã nghiên cứu nền tảng hệ điều hành phổ biến so sánh sự phát triển ứng dụng trên các nền tảng này đã lựa chọn nền tảng phù hợp để xây dựng ứng dụng.
|
- Book Review
Authors: Hoàng, Thu Trang (2022) - Câu chuyện kể về cuộc phiêu lưu của những đứa trẻ Darling và Peter Pan, một cậu bé không bao giờ lớn. Peter Pan bay vào phòng của Wendy Darling và thuyết phục cô cùng các em trai của cô ấy đến Neverland cùng cậu bé và nàng tiên Tinker Bell. Trong Neverland, Peter và Darlings sống với những cậu bé bị lạc, với Wendy đóng vai trò là mẹ của các cậu bé. Sau rất nhiều biến cố mà lũ trẻ đã phải đối mặt, tất cả trở về nhà Wendy trong vòng tay yêu thương của ông bà Darling. Tuy nhiên, chỉ có Peter Pan mãi cho đến sau này vẫn vậy, cậu vẫn là một đứa trẻ, vẫn đắm chìm trong thế giới Neverland của chính mình.
|
- Final Year Project (FYP)
Authors: Phạm, Đình Mạnh; Advisor: Hoàng, Thu Trang (2022) - Currently, Vietnam’s population is aging and Vietnam will soon enter the state of an
aged population in the near future. This rapid population aging speed will cause many
problems, but this issue has not received much attention. One of the problems that can
arise is health care for the elderly. This study focuses on learning about young
Vietnamese people's perspective on health care for their parents in particular and the
elderly in general and compares that perspective with the Japanese perspective to be
able to understand the perspective of both parties on this issue. To achieve this, the
researcher uses a questionnaire as a tool to collect data and compares those data to
th...
|
- Thesis
Authors: Hoàng, Thu Trang (2008) - -
|
- Thesis
Authors: Hoàng, Thu Trang; Advisor: Lê, Kim Long (2023) - Nɡhiên cứu cơ sở lí luận: Nănɡ lực, nănɡ lực tự học, mô hình lớp học đảo nɡược,đánh ɡiá nănɡ lực tự học. Điều tra thực trạnɡ việc vận dụnɡ mô hình lớp học đảo nɡược tronɡ dạy học hóa học và việc phát triển nănɡ lực tự học cho HS ở một số trườnɡ THPT. Phân tích chươnɡ trình chươnɡ Dẫn xuất haloɡen - ancol - phenol, Hóa học11. Đề xuất nɡuyên tắc, quy trình vận dụnɡ mô hình lớp học đảo nɡược tronɡ dạy học chươnɡ Dẫn xuất haloɡen - ancol - phenol, Hóa học 11. Thiết kế kế hoạch bài dạy vận dụnɡ mô hình lớp học đảo nɡược tronɡ dạy học chươnɡ Dẫn xuất haloɡen - ancol - phenol, Hóa học 11. Thiết kế bộ cônɡ cụ đánh ɡiá nănɡ lực tự học cho học sinh. Thực nɡhiệm sư phạm đánh ɡiá tính khả thi và ...
|
- Other
Authors: Phạm, Thị Phương Dung; Advisor: Hoàng, Thu Trang (2020) - 章では、前章で述べた少数⺠族 の社会的地位の向上に関わる課題に対して、⽇本やベトナムのこれまでの政策を参考にしながら提案する。最後に、結論 では、研究⾏動を確認 し、結論 を提⽰し、今後の課題を指摘する。
|
- Final Year Project (FYP)
Authors: Lê, Ngọc Anh; Advisor: Hoàng, Thu Trang (2022) - この卒業論文では、日本のベトナム人実習生を取り巻く問題の研究に焦点を当て
ている。言及された問題は、日本での実習生の実際の生活である。
まず、実習生としての労働輸出プログラムの性質と同様に、いくつかの規制を要
約した。次に、日本の労働力輸出の増加傾向と、ベトナムの若者が日本で働くこと
を選択する理由を指摘した。同時に、前向きな意味だけでなく、日本に住み、働く
技能実習生になることは、外国語の壁、文化の違い、差別など、多くの困難を伴う。
そこから、それらの困難から生じる社会問題の現実を指摘した。次に、この状況
の原因と結果を分析した。
最後に、困難を抑え、実習生が日本語能力を上達させ、日本の法と文化を理解し、
方向性を考えることを支援するために、支援計画を提案しました。
|
- Final Year Project (FYP)
Authors: Trần, Khánh Linh; Advisor: Hoàng, Thu Trang; Trần, Minh Tâm (2022) - 以下の内容を明らかにしなければならない。・ ―つ目:おもてなしの起源と概念 日本のおもてなしの文化はいつからやどこから発達していったのか。「おもてなし」の歴史、最も大切に保たれているのか。喫茶店やカフェショップのスタッフの対応を分析する。・ 二つ目:ハノイ市のコン・カフェのサービスの質。コン・カフェのサービス質を研究して、顧客セグメントを分析する。・ 三つ目:アンケート調査を実行するコン・カフェの欠点を見つけて、お客様の評価を分析する。・ 四つ目:日本の「おもてなし」を応用して、提案を出す。
|
- Final Year Project (FYP)
Authors: Lê, Thị Phương; Advisor: Hoàng, Thu Trang (2014) - 日本語新聞を読むことは日本語学習者にとって非常に重要な学習手段である。日本語学習者の日本語レベルにより、日本語新聞の読解力も違うものである。新聞の内容は文法的には完全的に書いてあるが、見出しはそうではないから、理解するには非常に難しい。辞書を引いても、漢字が読めても、解読できない外国人は結構多いと思われる。また、日本とベトナムの友好関係がますます発達していくので、両国の国民が相互理解を深くするため、新聞をはじめ各情報収集手段を通して相手の国のことについて調べたがると思われる。しかし、ベトナム人の日本語学習者の見出しの解読力が低いため、筆者は本稿で見出しの特徴を分析し、一番分かりやすい方法で説明し、見出し文の読解補修材料としたいと思う。
|
- Final Year Project (FYP)
Authors: Nguyễn, Thị Phương; Advisor: Hoàng, Thu Trang (2022) - この論文は、日本の雇用概念について学ぶ方向に沿っており、私たちが見つけたデータから、 ベトナムの人々の雇用概念を調査する。 次に、データを比較して、作業の概念の類似点と 相違点を見つける。 その後、提案を行う。だから、本研究はを3章に分けた。 第一章においては「世界観」、「人間観」、「日本人の仕事観」、そして日本人の仕事の概 念を構成する要素を明らかにする。 第二章においては日本人とベトナム人の仕事観の比較を分析する。 第三章において共通点・相違点を見つけられる。日本人とベトナム人の労働文化を支援する 提案を出す。
|
- Final Year Project (FYP)
Authors: Trần, Thị Thanh Minh; Advisor: Hoàng, Thu Trang (2019) - 本研究では、日本企業におけるベトナム人社員の異文化コミュニケーション
の困難について研究した。 日本企業の組織文化と職場でのコミュニケーションに対
して、どんな点を感じているかである。
文化の意味とホフステッドの研究結果から、日本とベトナムの文化の違いを
明かりにして、その異文化を基づいて、日本とベトナムの企業文化の相違をいくつ
か挙げてきた。企業における文化相違から、日本企業に勤めているベトナム人が感
じる異文化コミュニケーションの問題の仮提も挙げられた。
定量的な調査と定性的な調査を行い、その結果、「日本人の仕事範囲・責任
範囲のとらえ方」、「転職に対する日本人の対応の仕方」、「日本人の仕事につい
ての考え方・やり方」、「日本人上司が「指示されなくても、積極的に仕事をする
こと」を期待すること」、「仕事で失敗したときの日本人上司の叱り方」、「日本
人上司とのコミュニケーション」、「本人上司の仕事内容についての指示の与え方」
などという困難が挙げられた。習慣からコミュニケーションにわたる問題である。
|