Browsing by Author Võ, Đình Hiếu

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 20 of 31
  • 00050001889_Tom_tat.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Thị Loan;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2012)

  • Trình bày những khái niệm về tính toán đám mây cũng như các tính chất của tính toán đám mây; tìm hiểu các mô hình dịch vụ chính trong tính toán đám mây và các mô hình triển khai các dịch vụ tính toán đám mây; những ưu và nhược điểm của tính toán đám mây trong doanh nghiệp. Trình bày một số kĩ thuật ánh xạ lược đồ (schema mapping techniques) trong cơ sở dữ liệu quan hệ đang được sử dụng như XML, bảng trục (pivot tables), bảng đoạn (chunk tables), bảng riêng (private tables), bảng phổ quát (universal tables), và đưa ra những yếu điểm và ưu điểm của từng phương pháp. So sánh một số kĩ thuật ánh xạ lược đồ cơ sở dữ liệu qua việc việc đánh giá hiệu suất của những thủ tục INSERT, UPDATE...

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: Bùi, Ngọc Thăng (2021)

  • Nhiều đơn vị đào tạo đang có nhu cầu sử dụng các hệ thống như DoIT. Nhiều đơn vị đào tạo (Trường ĐH Hàng Hải, Đại học Y Hà Nội, và một số trường khác) đã đặt vấn đề để sử dụng hệ thống. Tuy nhiên, việc triển khai sử dụng thật chưa xúc tiến được vì những hạn chế nêu trên. Nếu DoIT được đầu tư để khắc phục các điểm yếu trên, cộng với có một mô hình kinh doanh thích hợp hệ thống hoàn toàn có thể được triển khai sử dụng rộng rãi, thể hiện vai trò của ĐHQGHN, và mang lại doanh thu cho nhóm tác giả, cơ quan chủ quản, và ĐHQGHN.

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: - (2023)

  • Nghiên cứu đã phát triển một mô hình lai cung cấp dịch vụ đi chung cho người và bưu kiện theo hai cơ chế tĩnh và động. Dựa trên quan sát di chuyển của người dùng trên thực tế cho thấy nhiều người đi một mình một quãng đường tương đối dài và đồng thời một số người khác cũng đi tuyến đường ấy trong một khung thời gian. Vì vậy, nghiên cứu áp dụng thuật toán khai phá dữ liệu tìm đường đi thường xuyên từ lịch sử di chuyển của người dùng. Tiếp theo, chúng tôi đề xuất thuật toán bó cụm để tạo nhóm đi chung với những người có đường thường xuyên tương đồng nhau. Cuối c ng, để tăng số lượng yêu cầu được phục vụ và giảm thời gian rảnh rỗi của lái xe thuật toán định tuyến đã được đề xuất. ...

  • 00050010930.pdf.jpg
  • Dissertation


  • Authors: Trần, Hoàng Việt;  Advisor: Phạm, Ngọc Hùng; Võ, Đình Hiếu (2020)

  • Đề xuất một phương pháp sinh các giả định nhỏ nhất và mạnh nhất cục bộ để giảm chi phí của bài toán kiểm chứng giả định - đảm bảo. Ý tưởng chính của phương pháp đề xuất là tích hợp một biến thể của kỹ thuật trả lời các câu truy vấn thành viên vào trong thuật toán học đề xuất được cải tiến từ thuật toán của Cobleigh. Ngoài ra, phương pháp này cũng sử dụng các ứng viên cho giả định được sinh bởi thuật toán của Cobleigh làm cơ sở để phân tích. Với một ứng viên cơ sở này, để có giả định nhỏ nhất, luận án kiểm tra các ứng viên cho giả định nhỏ nhất Ai với kích thước tăng dần. Việc này được tiến hành bằng cách lấy tổ hợp chập t của các trạng thái từ tập trạng thái của Ai, với 1 < t < |Ai|. ...

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: - (2023)

  • Phát triển phương pháp và ngôn ngữ đặc tả theo tiếp cận chuyên biệt miền để đặc tả yêu cầu chức năng một cách chính xác, hướng các bên liên quan. Đề xuất phương pháp sinh tự động các chế tác phần mềm từ đặc tả yêu cầu bằng kỹ thuật chuyển đổi mô hình: Mô hình đầu vào tương ứng với đặc tả yêu cầu và mô hình đích tương ứng với các chế tác phần mềm cần được sinh. Hỗ trợ và hiện thực hóa phương pháp đề xuất bằng một bộ công cụ phần mềm được đóng gói và triển khai ở dạng nguồn mở. Đề tài không chỉ tập trung giải quyết một vấn đề thách thức của công nghệ phần mềm, góp phần gia tăng tự động hóa trong phát triển phần mềm, tăng năng suất và chất lượng của sản phẩm. Đề tài còn có một số ý ...

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: Võ, Đình Hiếu; Bùi, Ngọc Thăng; Phạm, Bảo Sơn; Phan, Xuân Hiếu; Phạm, Ngọc Hùng; Lê, nguyên Khôi; Vũ, Thị Hồng Nhạn; Kiều, Thanh Bình; Nguyễn, Hà Thanh; Lê, Bá Cường (2019)

  • Nghiên cứu và đề xuất phương pháp trích xuất thông tin từ các xuất bản khoa học. Nghiên cứu và đề xuất phương pháp thống kê chỉ số trích dẫn. Xây dựng hệ thống lõi để phát triển các công cụ phân tích thống kê, tìm kiếm và trích xuất báo cáo, phục vụ các mục đích ở các cấp độ khác nhau (học tập, nghiên cứu, thống kê ở các cấp độ, đánh giá chất lượng và năng suất khoa học cho cá nhân, tập thể và uy tín của các tạp chí). Xây dựng hệ thống quản lý các xuất bản khoa học của TCKH ĐHQGHN; tạo nền tảng để xây dựng hệ thống dữ liệu tích hợp về xuất bản khoa học của các tạp chí trong nước.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Trần, Mạnh Cường;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2023)

  • Hiện nay, API là một công cụ hữu ích cho các nhà phát triển phần mềm để tích hợp các chức năng từ các thư viện bên thứ ba vào ứng dụng của họ. Nó cung cấp một tập hợp các hàm, lớp, phương thức hoặc giao thức được định nghĩa sẵn mà các nhà phát triển có thể sử dụng để truy cập các tính năng hoặc dữ liệu của một hệ thống hoặc thư viện bên ngoài. API đóng vai trò là cầu nối giữa các thành phần phần mềm khác nhau, cho phép chúng giao tiếp và trao đổi dữ liệu hiệu quả. Tuy nhiên, việc sử dụng các API không phải lúc nào cũng dễ dàng, để sử dụng các API một cách chính xác, nhà phát triển cần phải học kỹ tài liệu API và tìm kiếm các đoạn mã mẫu để hiểu cách sử dụng chúng. Nhằm hỗ trợ các nhà ...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nghiêm, Đình Nam;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2024)

  • Hiện nay, phát triển phần mềm mã nguồn mở đang dần trở nên bùng nổ, đi kèm với đó những thách thức về việc quản lý, bảo vệ mã nguồn. Những mã nguồn mở có thể tồn tại những lỗ hổng bảo mật và các nhà phát triển đã khắc phục sửa lỗ hổng một cách không công khai. Vấn đề này đặt ra yêu cầu cần xây dựng công cụ có thể phát hiện bản vá khắc phục lỗ hổng. Đầu vào của bài toán là các phiên bản mã nguồn bao gồm phiên bản gốc, phiên bản sửa đổi. Đầu ra của bài toán là phân loại các phiên bản mã nguồn đã được khắc phục lỗ hổng và phiên bản không thay đổi. Luận văn này đề xuất một hướng tiếp cận sử dụng học sâu với mạng nơ-ron đồ thị để tự động phát hiện các bản vá khắc phục lỗ hổng phần mềm. Mô ...

  • 00050004205_noidungpdf.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đoàn, Mạnh Đức;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2014)

  • Luận văn đã tìm hiểu và hệ thống lại các kỹ thuật kiểm thử cơ bản, phân tích ưu nhược điểm của các kỹ thuật này và trình bày các loại kiểm thử cần chú trọng cho ứng dụng Web.Luận văn cũng đồng thời giới thiệu và phân tích ưu nhược điểm của các công cụ kiểm thử tự động phổ biến hiện nay dành cho ứng dụng Web giúp kiểm thử viên có thể có thêm lựa chọn khi muốn thực hiện kiểm thử tự động.Cuối cùng luận văn đã đề xuất ý tưởng và xây dựng được công cụ kiểm thử tự động nhằm đánh giá khả năng kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu đầu vào của ứng dụng Web. Công cụ kiểm thử được xây dựng có khả năng tự sinh ca kiểm thử, thực thi và lưu lại kết quả.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Ngô, Kiên Tuấn;  Advisor: Võ, Đình Hiếu; Bùi, Ngọc Thăng (2022)

  • Phần mềm là một phần tất yếu trong cuộc cách mạng của nền kinh tế và xã hội hiện đại. Trong khi đó, các cuộc tấn công vào lỗ hổng phần mềm nhắm vào các hệ thống máy tính, đặc biệt là các hệ thống quan trọng như quản lý dữ liệu công dân quốc gia, giao thông, điều phối hàng không, vận tải, hoạt động công nghiệp hóa chất/hạt nhân và hệ thống an ninh quốc gia, có thể gây ra thiệt hại đáng kể. Theo khảo sát của Veracode về hơn 130,000 phần mềm vào năm 2020, hơn 75% trong số đó chứa ít nhất một lỗ hổng phần mềm. Các lỗ hổng phổ biến bao gồm kiểm soát truy cập, lỗi mã hóa, chèn SQL, và cấu hình bảo mật sai. Vì vậy, các công cụ phân tích tĩnh như Sonarqube, Klocwork, Coverity được sử dụng rộn...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Bình Minh;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2024)

  • Ngành kỹ thuật phần mềm đã phát triển vượt bậc trong vài thập kỷ qua, các ứng dụng phần mềm tiến hóa từ các chương trình đơn giản, thô sơ đến các hệ thống phức tạp và đa chức năng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dùng và doanh nghiệp. Sự tiến bộ này kéo theo sự gia tăng về độ phức tạp và quy mô của các ứng dụng, làm cho việc đảm bảo chất lượng và khả năng bảo trì trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng của phần mềm là độ "sạch" của mã nguồn. Mã nguồn sạch (clean code) [1] không chỉ dễ hiểu và dễ bảo trì, mà còn giúp giảm chi phí phát triển và vận hành, đồng thời nâng cao khả năng mở rộng của ứng dụng. Ngược lại, mã nguồn không sạch, hay mã xấu...

  • Scientific Research Productivity and Quality of Vietnamese Higher Education Institutions Analysis Based on Integrated Database of Web of Science and Scopus .pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Hữu Thành Chung; Võ, Đình Hiếu; Ngô, Mạnh Dũng (2019)

  • Công trình này nghiên cứu phát triển cơ sở dữ liệu (CSDL) Web of Science và Scopus trên hệ thống Vcgate của ĐHQGHN đối với các bài báo của các tác giả Việt Nam; xây dựng công cụ tích hợp CSDL của 2 hệ thống đó để lọc sự trùng lặp; xây dựng chỉ mục và chỉ số trích dẫn. Dựa trên CSDL tích hợp thu được, thực trạng về công bố quốc tế của Việt Nam và các cơ sở giáo dục đại học (CSGDĐH) Việt Nam trong giai đoạn 2014-2018 được phân tích, đối sánh và thảo luận. Lần đầu tiên số liệu đầy đủ về tình hình công bố quốc tế WoS & Scopus được xác lập. Theo đó, năm 2018, số lượng công bố quốc tế hàng năm của Việt Nam đã cán mốc gần 10.000 bài, trong đó các CSGDĐH đóng góp tới 70%. Tốc độ gia tăng các ...

  • 00050001885.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Trần, Quốc Việt; Võ, Đình Hiếu (2012)

  • Nghiên cứu lý thuyết kiến trúc SOA, trong đó nhấn mạnh mô hình xây dựng ứng dụng nghiệp vụ từ các dịch vụ đơn lẻ và các ứng dụng trên nền tảng và công nghệ khác sử dụng ngôn ngữ WS-BPEL 2.0. Ngôn ngữ BPEL WS-BPEL 2.0 ngoài những tác vụ cấu trúc thông thường còn có khẳ năng gọi các dịch vụ bên ngoài thông qua dịch vụ Web(Web Service). Những tác vụ này đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu năng hoạt động của các tiến trình nghiệp vụ. Tìm hiểu kiến trúc hoạt động chung của BPEL với 03 thành phần chính: Trình thiết kế BPEL, mẫu tiến trình theo chuẩn ngôn ngữ WS-BPEL 2.0 và trình xử lý BPEL. Có rất nhiều các trình xử lý BPEL hiện nay, tìm hiểu 03 trình xử ...

  • 00050001885_Tom_tat.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Trần, Quốc Việt;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2012)

  • Nghiên cứu lý thuyết kiến trúc SOA, trong đó nhấn mạnh mô hình xây dựng ứng dụng nghiệp vụ từ các dịch vụ đơn lẻ và các ứng dụng trên nền tảng và công nghệ khác sử dụng ngôn ngữ WS-BPEL 2.0. Ngôn ngữ BPEL WS-BPEL 2.0 ngoài những tác vụ cấu trúc thông thường còn có khả năng gọi các dịch vụ bên ngoài thông qua dịch vụ Web (Web Service). Tìm hiểu kiến trúc hoạt động chung của BPEL với 03 thành phần chính: Trình thiết kế BPEL, mẫu tiến trình theo chuẩn ngôn ngữ WS-BPEL 2.0 và trình xử lý BPEL. Sử dụng phương pháp đo đạc định lượng trong đó triển khai các trình xử lý và sử dụng các công cụ để đo thời gian thực hiện của chúng.

  • 00050004131.pdf.jpg
  • -


  • Authors: Đặng, Thị Hoàng Anh;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2014)

  • Chương 1: Giới thiệu về XML, so sánh XML với HTML, cấu trúc và cú pháp khai báo một tài liệu XML. Chương này cũng trình bày các khái niệm và đưa raví dụ về định nghĩa kiểu tài liệu Document Type Definition -DTD , ngôn ngữ định nghĩa lược đồ XML Schema Definition Language -XSD và ngôn ngữ định dạng chuyển đổi mở rộng (Extensible Stylesheet Language Transformations -XSLT). Chương 2:Tập trung vào tìm hiểu và phân loại các kỹ thuật nén dữ liệu nói chung bao gồm nén tổn hao, nén không tổn hao và nén XML nói riêng bao gồm các kỹ thuật nén văn bản tổng quát, kỹ thuật nén XML không truy vấn, kỹ thuật nén XML hỗ trợ truy vấn. Chương 3:Giới thiệu chi tiết năm kỹ thuật nén XM...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Đức Thọ;  Advisor: Võ, Đình Hiếu; Vũ, Thị Hồng Nhạn (2022)

  • Ngày nay, kiến trúc vi dịch vụ (microservice) không còn quá xa lạ với mọi ngƣời. Càng ngày, số lượng hệ thống sử dụng theo kiến trúc vi dịch vụ ngày càng nhiều. Kéo theo đó, số lượng API được tạo ra trong mỗi hệ thống ngày càng nhiều. Từ đó, nhu cầu về việc kiểm thử API cũng ngày một tăng lên. Đặc biệt, các phương pháp kiểm thử tự động đang được quan tâm hơn cả vì nó giúp giảm thiểu nỗ lực cũng như chi phí để thực hiện. Hiện nay, rất nhiều công cụ kiểm thử tự động API đã được ra đời. Nổi bật trong số đó chúng ta có thể kể đến như RESTler (Công cụ kiểm thử mờ do microsoft phát triển). Một trong những tính năng nổi trội của RESTler đó ch nh là kiểm thử mờ Stateful Rest API. Với tính năn...

  • 00050001900.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Trương, Đình Trường; Võ, Đình Hiếu (2012)

  • Tổng quan về hệ thống quản lý định danh trình bày chi tiết về hệ thống quản lý định danh, bao gồm các nguyên tắc, mô hình hoạt động chung, một số hệ thống quản lý định danh hiện nay, cùng một số vấn đề khi xây dựng hệ thống quản lý định danh. Tìm hiểu về CardSpace, OpenID và OAuth trình bày chi tiết về hệ thống quản lý định danh CardSpace, OpenID và OAuth , bao gồm nội dung, giao thức, mô hình, phương pháp và giao thức tích hợp OpenID với CardSpace, OAuth với CardSpace. Tìm hiểu, phân tích, đưa ra phương pháp tích hợp OpenID và OAuth mở rộng với CardSpace. Tích hợp OpenID và OAuth mở rộng với thẻ thông tin CardSpace trình bày chi tiết nội dung, giao thức ...

Browsing by Author Võ, Đình Hiếu

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 20 of 31
  • 00050001889_Tom_tat.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Thị Loan;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2012)

  • Trình bày những khái niệm về tính toán đám mây cũng như các tính chất của tính toán đám mây; tìm hiểu các mô hình dịch vụ chính trong tính toán đám mây và các mô hình triển khai các dịch vụ tính toán đám mây; những ưu và nhược điểm của tính toán đám mây trong doanh nghiệp. Trình bày một số kĩ thuật ánh xạ lược đồ (schema mapping techniques) trong cơ sở dữ liệu quan hệ đang được sử dụng như XML, bảng trục (pivot tables), bảng đoạn (chunk tables), bảng riêng (private tables), bảng phổ quát (universal tables), và đưa ra những yếu điểm và ưu điểm của từng phương pháp. So sánh một số kĩ thuật ánh xạ lược đồ cơ sở dữ liệu qua việc việc đánh giá hiệu suất của những thủ tục INSERT, UPDATE...

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: Bùi, Ngọc Thăng (2021)

  • Nhiều đơn vị đào tạo đang có nhu cầu sử dụng các hệ thống như DoIT. Nhiều đơn vị đào tạo (Trường ĐH Hàng Hải, Đại học Y Hà Nội, và một số trường khác) đã đặt vấn đề để sử dụng hệ thống. Tuy nhiên, việc triển khai sử dụng thật chưa xúc tiến được vì những hạn chế nêu trên. Nếu DoIT được đầu tư để khắc phục các điểm yếu trên, cộng với có một mô hình kinh doanh thích hợp hệ thống hoàn toàn có thể được triển khai sử dụng rộng rãi, thể hiện vai trò của ĐHQGHN, và mang lại doanh thu cho nhóm tác giả, cơ quan chủ quản, và ĐHQGHN.

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: - (2023)

  • Nghiên cứu đã phát triển một mô hình lai cung cấp dịch vụ đi chung cho người và bưu kiện theo hai cơ chế tĩnh và động. Dựa trên quan sát di chuyển của người dùng trên thực tế cho thấy nhiều người đi một mình một quãng đường tương đối dài và đồng thời một số người khác cũng đi tuyến đường ấy trong một khung thời gian. Vì vậy, nghiên cứu áp dụng thuật toán khai phá dữ liệu tìm đường đi thường xuyên từ lịch sử di chuyển của người dùng. Tiếp theo, chúng tôi đề xuất thuật toán bó cụm để tạo nhóm đi chung với những người có đường thường xuyên tương đồng nhau. Cuối c ng, để tăng số lượng yêu cầu được phục vụ và giảm thời gian rảnh rỗi của lái xe thuật toán định tuyến đã được đề xuất. ...

  • 00050010930.pdf.jpg
  • Dissertation


  • Authors: Trần, Hoàng Việt;  Advisor: Phạm, Ngọc Hùng; Võ, Đình Hiếu (2020)

  • Đề xuất một phương pháp sinh các giả định nhỏ nhất và mạnh nhất cục bộ để giảm chi phí của bài toán kiểm chứng giả định - đảm bảo. Ý tưởng chính của phương pháp đề xuất là tích hợp một biến thể của kỹ thuật trả lời các câu truy vấn thành viên vào trong thuật toán học đề xuất được cải tiến từ thuật toán của Cobleigh. Ngoài ra, phương pháp này cũng sử dụng các ứng viên cho giả định được sinh bởi thuật toán của Cobleigh làm cơ sở để phân tích. Với một ứng viên cơ sở này, để có giả định nhỏ nhất, luận án kiểm tra các ứng viên cho giả định nhỏ nhất Ai với kích thước tăng dần. Việc này được tiến hành bằng cách lấy tổ hợp chập t của các trạng thái từ tập trạng thái của Ai, với 1 < t < |Ai|. ...

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: - (2023)

  • Phát triển phương pháp và ngôn ngữ đặc tả theo tiếp cận chuyên biệt miền để đặc tả yêu cầu chức năng một cách chính xác, hướng các bên liên quan. Đề xuất phương pháp sinh tự động các chế tác phần mềm từ đặc tả yêu cầu bằng kỹ thuật chuyển đổi mô hình: Mô hình đầu vào tương ứng với đặc tả yêu cầu và mô hình đích tương ứng với các chế tác phần mềm cần được sinh. Hỗ trợ và hiện thực hóa phương pháp đề xuất bằng một bộ công cụ phần mềm được đóng gói và triển khai ở dạng nguồn mở. Đề tài không chỉ tập trung giải quyết một vấn đề thách thức của công nghệ phần mềm, góp phần gia tăng tự động hóa trong phát triển phần mềm, tăng năng suất và chất lượng của sản phẩm. Đề tài còn có một số ý ...

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: Võ, Đình Hiếu; Bùi, Ngọc Thăng; Phạm, Bảo Sơn; Phan, Xuân Hiếu; Phạm, Ngọc Hùng; Lê, nguyên Khôi; Vũ, Thị Hồng Nhạn; Kiều, Thanh Bình; Nguyễn, Hà Thanh; Lê, Bá Cường (2019)

  • Nghiên cứu và đề xuất phương pháp trích xuất thông tin từ các xuất bản khoa học. Nghiên cứu và đề xuất phương pháp thống kê chỉ số trích dẫn. Xây dựng hệ thống lõi để phát triển các công cụ phân tích thống kê, tìm kiếm và trích xuất báo cáo, phục vụ các mục đích ở các cấp độ khác nhau (học tập, nghiên cứu, thống kê ở các cấp độ, đánh giá chất lượng và năng suất khoa học cho cá nhân, tập thể và uy tín của các tạp chí). Xây dựng hệ thống quản lý các xuất bản khoa học của TCKH ĐHQGHN; tạo nền tảng để xây dựng hệ thống dữ liệu tích hợp về xuất bản khoa học của các tạp chí trong nước.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Trần, Mạnh Cường;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2023)

  • Hiện nay, API là một công cụ hữu ích cho các nhà phát triển phần mềm để tích hợp các chức năng từ các thư viện bên thứ ba vào ứng dụng của họ. Nó cung cấp một tập hợp các hàm, lớp, phương thức hoặc giao thức được định nghĩa sẵn mà các nhà phát triển có thể sử dụng để truy cập các tính năng hoặc dữ liệu của một hệ thống hoặc thư viện bên ngoài. API đóng vai trò là cầu nối giữa các thành phần phần mềm khác nhau, cho phép chúng giao tiếp và trao đổi dữ liệu hiệu quả. Tuy nhiên, việc sử dụng các API không phải lúc nào cũng dễ dàng, để sử dụng các API một cách chính xác, nhà phát triển cần phải học kỹ tài liệu API và tìm kiếm các đoạn mã mẫu để hiểu cách sử dụng chúng. Nhằm hỗ trợ các nhà ...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nghiêm, Đình Nam;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2024)

  • Hiện nay, phát triển phần mềm mã nguồn mở đang dần trở nên bùng nổ, đi kèm với đó những thách thức về việc quản lý, bảo vệ mã nguồn. Những mã nguồn mở có thể tồn tại những lỗ hổng bảo mật và các nhà phát triển đã khắc phục sửa lỗ hổng một cách không công khai. Vấn đề này đặt ra yêu cầu cần xây dựng công cụ có thể phát hiện bản vá khắc phục lỗ hổng. Đầu vào của bài toán là các phiên bản mã nguồn bao gồm phiên bản gốc, phiên bản sửa đổi. Đầu ra của bài toán là phân loại các phiên bản mã nguồn đã được khắc phục lỗ hổng và phiên bản không thay đổi. Luận văn này đề xuất một hướng tiếp cận sử dụng học sâu với mạng nơ-ron đồ thị để tự động phát hiện các bản vá khắc phục lỗ hổng phần mềm. Mô ...

  • 00050004205_noidungpdf.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Đoàn, Mạnh Đức;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2014)

  • Luận văn đã tìm hiểu và hệ thống lại các kỹ thuật kiểm thử cơ bản, phân tích ưu nhược điểm của các kỹ thuật này và trình bày các loại kiểm thử cần chú trọng cho ứng dụng Web.Luận văn cũng đồng thời giới thiệu và phân tích ưu nhược điểm của các công cụ kiểm thử tự động phổ biến hiện nay dành cho ứng dụng Web giúp kiểm thử viên có thể có thêm lựa chọn khi muốn thực hiện kiểm thử tự động.Cuối cùng luận văn đã đề xuất ý tưởng và xây dựng được công cụ kiểm thử tự động nhằm đánh giá khả năng kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu đầu vào của ứng dụng Web. Công cụ kiểm thử được xây dựng có khả năng tự sinh ca kiểm thử, thực thi và lưu lại kết quả.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Ngô, Kiên Tuấn;  Advisor: Võ, Đình Hiếu; Bùi, Ngọc Thăng (2022)

  • Phần mềm là một phần tất yếu trong cuộc cách mạng của nền kinh tế và xã hội hiện đại. Trong khi đó, các cuộc tấn công vào lỗ hổng phần mềm nhắm vào các hệ thống máy tính, đặc biệt là các hệ thống quan trọng như quản lý dữ liệu công dân quốc gia, giao thông, điều phối hàng không, vận tải, hoạt động công nghiệp hóa chất/hạt nhân và hệ thống an ninh quốc gia, có thể gây ra thiệt hại đáng kể. Theo khảo sát của Veracode về hơn 130,000 phần mềm vào năm 2020, hơn 75% trong số đó chứa ít nhất một lỗ hổng phần mềm. Các lỗ hổng phổ biến bao gồm kiểm soát truy cập, lỗi mã hóa, chèn SQL, và cấu hình bảo mật sai. Vì vậy, các công cụ phân tích tĩnh như Sonarqube, Klocwork, Coverity được sử dụng rộn...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Bình Minh;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2024)

  • Ngành kỹ thuật phần mềm đã phát triển vượt bậc trong vài thập kỷ qua, các ứng dụng phần mềm tiến hóa từ các chương trình đơn giản, thô sơ đến các hệ thống phức tạp và đa chức năng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dùng và doanh nghiệp. Sự tiến bộ này kéo theo sự gia tăng về độ phức tạp và quy mô của các ứng dụng, làm cho việc đảm bảo chất lượng và khả năng bảo trì trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng của phần mềm là độ "sạch" của mã nguồn. Mã nguồn sạch (clean code) [1] không chỉ dễ hiểu và dễ bảo trì, mà còn giúp giảm chi phí phát triển và vận hành, đồng thời nâng cao khả năng mở rộng của ứng dụng. Ngược lại, mã nguồn không sạch, hay mã xấu...

  • Scientific Research Productivity and Quality of Vietnamese Higher Education Institutions Analysis Based on Integrated Database of Web of Science and Scopus .pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Hữu Thành Chung; Võ, Đình Hiếu; Ngô, Mạnh Dũng (2019)

  • Công trình này nghiên cứu phát triển cơ sở dữ liệu (CSDL) Web of Science và Scopus trên hệ thống Vcgate của ĐHQGHN đối với các bài báo của các tác giả Việt Nam; xây dựng công cụ tích hợp CSDL của 2 hệ thống đó để lọc sự trùng lặp; xây dựng chỉ mục và chỉ số trích dẫn. Dựa trên CSDL tích hợp thu được, thực trạng về công bố quốc tế của Việt Nam và các cơ sở giáo dục đại học (CSGDĐH) Việt Nam trong giai đoạn 2014-2018 được phân tích, đối sánh và thảo luận. Lần đầu tiên số liệu đầy đủ về tình hình công bố quốc tế WoS & Scopus được xác lập. Theo đó, năm 2018, số lượng công bố quốc tế hàng năm của Việt Nam đã cán mốc gần 10.000 bài, trong đó các CSGDĐH đóng góp tới 70%. Tốc độ gia tăng các ...

  • 00050001885.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Trần, Quốc Việt; Võ, Đình Hiếu (2012)

  • Nghiên cứu lý thuyết kiến trúc SOA, trong đó nhấn mạnh mô hình xây dựng ứng dụng nghiệp vụ từ các dịch vụ đơn lẻ và các ứng dụng trên nền tảng và công nghệ khác sử dụng ngôn ngữ WS-BPEL 2.0. Ngôn ngữ BPEL WS-BPEL 2.0 ngoài những tác vụ cấu trúc thông thường còn có khẳ năng gọi các dịch vụ bên ngoài thông qua dịch vụ Web(Web Service). Những tác vụ này đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu năng hoạt động của các tiến trình nghiệp vụ. Tìm hiểu kiến trúc hoạt động chung của BPEL với 03 thành phần chính: Trình thiết kế BPEL, mẫu tiến trình theo chuẩn ngôn ngữ WS-BPEL 2.0 và trình xử lý BPEL. Có rất nhiều các trình xử lý BPEL hiện nay, tìm hiểu 03 trình xử ...

  • 00050001885_Tom_tat.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Trần, Quốc Việt;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2012)

  • Nghiên cứu lý thuyết kiến trúc SOA, trong đó nhấn mạnh mô hình xây dựng ứng dụng nghiệp vụ từ các dịch vụ đơn lẻ và các ứng dụng trên nền tảng và công nghệ khác sử dụng ngôn ngữ WS-BPEL 2.0. Ngôn ngữ BPEL WS-BPEL 2.0 ngoài những tác vụ cấu trúc thông thường còn có khả năng gọi các dịch vụ bên ngoài thông qua dịch vụ Web (Web Service). Tìm hiểu kiến trúc hoạt động chung của BPEL với 03 thành phần chính: Trình thiết kế BPEL, mẫu tiến trình theo chuẩn ngôn ngữ WS-BPEL 2.0 và trình xử lý BPEL. Sử dụng phương pháp đo đạc định lượng trong đó triển khai các trình xử lý và sử dụng các công cụ để đo thời gian thực hiện của chúng.

  • 00050004131.pdf.jpg
  • -


  • Authors: Đặng, Thị Hoàng Anh;  Advisor: Võ, Đình Hiếu (2014)

  • Chương 1: Giới thiệu về XML, so sánh XML với HTML, cấu trúc và cú pháp khai báo một tài liệu XML. Chương này cũng trình bày các khái niệm và đưa raví dụ về định nghĩa kiểu tài liệu Document Type Definition -DTD , ngôn ngữ định nghĩa lược đồ XML Schema Definition Language -XSD và ngôn ngữ định dạng chuyển đổi mở rộng (Extensible Stylesheet Language Transformations -XSLT). Chương 2:Tập trung vào tìm hiểu và phân loại các kỹ thuật nén dữ liệu nói chung bao gồm nén tổn hao, nén không tổn hao và nén XML nói riêng bao gồm các kỹ thuật nén văn bản tổng quát, kỹ thuật nén XML không truy vấn, kỹ thuật nén XML hỗ trợ truy vấn. Chương 3:Giới thiệu chi tiết năm kỹ thuật nén XM...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Đức Thọ;  Advisor: Võ, Đình Hiếu; Vũ, Thị Hồng Nhạn (2022)

  • Ngày nay, kiến trúc vi dịch vụ (microservice) không còn quá xa lạ với mọi ngƣời. Càng ngày, số lượng hệ thống sử dụng theo kiến trúc vi dịch vụ ngày càng nhiều. Kéo theo đó, số lượng API được tạo ra trong mỗi hệ thống ngày càng nhiều. Từ đó, nhu cầu về việc kiểm thử API cũng ngày một tăng lên. Đặc biệt, các phương pháp kiểm thử tự động đang được quan tâm hơn cả vì nó giúp giảm thiểu nỗ lực cũng như chi phí để thực hiện. Hiện nay, rất nhiều công cụ kiểm thử tự động API đã được ra đời. Nổi bật trong số đó chúng ta có thể kể đến như RESTler (Công cụ kiểm thử mờ do microsoft phát triển). Một trong những tính năng nổi trội của RESTler đó ch nh là kiểm thử mờ Stateful Rest API. Với tính năn...

  • 00050001900.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Trương, Đình Trường; Võ, Đình Hiếu (2012)

  • Tổng quan về hệ thống quản lý định danh trình bày chi tiết về hệ thống quản lý định danh, bao gồm các nguyên tắc, mô hình hoạt động chung, một số hệ thống quản lý định danh hiện nay, cùng một số vấn đề khi xây dựng hệ thống quản lý định danh. Tìm hiểu về CardSpace, OpenID và OAuth trình bày chi tiết về hệ thống quản lý định danh CardSpace, OpenID và OAuth , bao gồm nội dung, giao thức, mô hình, phương pháp và giao thức tích hợp OpenID với CardSpace, OAuth với CardSpace. Tìm hiểu, phân tích, đưa ra phương pháp tích hợp OpenID và OAuth mở rộng với CardSpace. Tích hợp OpenID và OAuth mở rộng với thẻ thông tin CardSpace trình bày chi tiết nội dung, giao thức ...