Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn, Văn Hưng-
dc.contributor.advisorTrần, Thị Thanh Huyền-
dc.contributor.authorLê, Thị Nguyệt-
dc.date.accessioned2024-03-15T07:06:48Z-
dc.date.available2024-03-15T07:06:48Z-
dc.date.issued2024-
dc.identifier01050005478vi
dc.identifier.citationLê, T. N. (2023). Nghiên cứu tính đồng thuận của phương pháp Line Probe Assay và BACTEC MGIT trong xác định tính kháng Isoniazid và Rifampicin tại Bệnh viện Phổi Trung ương. Luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Việt Nam.vi
dc.identifier.degreecode8420101.07-
dc.identifier.urihttp://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/168713-
dc.description.abstractPhân tích kết quả xác định tính kháng INH thực hiện bằng kỹ thuật MTBDRplus khi so sánh với kết quả xác định tính kháng INH bằng kỹ thuật kháng sinh đồ lao được coi là tiêu chuẩn vàng cho kết quả như sau: Thực hiện phân tích trên 480 bệnh nhân có thực hiện đồng thời 2 xét nghiệm: MTB đa kháng LPA và MTB kháng sinh đồ hàng 1 trên môi trường lỏng (BACTEC MGIT) cho kết quả như sau: Trong tổng số 467 kết quả xác định tính kháng INH bằng 2 phương pháp được so sánh giữa phương pháp LPA và phương pháp KSĐ hàng 1 được coi là tiêu chuẩn vàng số lượng kết quả đồng thuận kết quả nhạy (độ đặc hiệu) là 320 mẫu chiếm 99,38% (320/322), đồng thuận kháng (độ nhạy) là 142 mẫu chiếm 97,9% và tỉ lệ đồng thuận chung (độ chính xác) là 98,92% (462/467). Giá trị dự báo dương tính là 98,1% và giá trị dự báo âm tính là 99,1% đối với thuốc INH khi so sánh phương pháp LPA với phương pháp KSĐ kiểu hình. Trong tổng số 478 kết quả xác định tính kháng RMP bằng 2 phương pháp được so sánh giữa phương pháp LPA và KSĐ hàng 1 được coi là tiêu chuẩn vàng số lượng kết quả đồng thuận nhạy (độ đặc hiệu) là 437 mẫu chiếm 98,87% (437/442), số lượng kết quả đồng thuận kháng (độ nhạy) là 34 mẫu chiếm 94,4%. Tỉ lệ đồng thuận chung (độ chính xác) là 98,53% (471/478), giá trị dự báo dương tính là 87,2% và giá trị dự báo âm tính là 99,5%.vi
dc.format.extent124 tr.vi
dc.language.isovivi
dc.subjectTính đồng thuậnvi
dc.subjectPhương pháp Line Probe Assayvi
dc.subjectPhương pháp BACTEC MGITvi
dc.subjectKháng Rifampicinvi
dc.subjectKháng Isoniazidvi
dc.subjectVi sinh vật học , Vi khuẩn laovi
dc.subject.ddc579.3-
dc.titleNghiên cứu tính đồng thuận của phương pháp Line Probe Assay và BACTEC MGIT trong xác định tính kháng Isoniazid và Rifampicin tại Bệnh viện Phổi Trung ươngvi
dc.typeThesisvi
dc.identifier.licLE-N-
dc.description.degreeVi sinh vật họcvi
dc.contributor.schoolĐHQGHN - Trường Đại học Khoa học Tự nhiênvi
Appears in Collections:HUS - Master Theses


Thumbnail
  • 01050005478_noidung.pdf
    • Size : 3,88 MB

    • Format : Adobe PDF

    • View : 
    • Download : 
  • Thumbnail
  • 01050005478_tomtat.pdf
    • Size : 538,75 kB

    • Format : Adobe PDF

    • View : 
    • Download : 
  • Full metadata record
    DC FieldValueLanguage
    dc.contributor.advisorNguyễn, Văn Hưng-
    dc.contributor.advisorTrần, Thị Thanh Huyền-
    dc.contributor.authorLê, Thị Nguyệt-
    dc.date.accessioned2024-03-15T07:06:48Z-
    dc.date.available2024-03-15T07:06:48Z-
    dc.date.issued2024-
    dc.identifier01050005478vi
    dc.identifier.citationLê, T. N. (2023). Nghiên cứu tính đồng thuận của phương pháp Line Probe Assay và BACTEC MGIT trong xác định tính kháng Isoniazid và Rifampicin tại Bệnh viện Phổi Trung ương. Luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Việt Nam.vi
    dc.identifier.degreecode8420101.07-
    dc.identifier.urihttp://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/168713-
    dc.description.abstractPhân tích kết quả xác định tính kháng INH thực hiện bằng kỹ thuật MTBDRplus khi so sánh với kết quả xác định tính kháng INH bằng kỹ thuật kháng sinh đồ lao được coi là tiêu chuẩn vàng cho kết quả như sau: Thực hiện phân tích trên 480 bệnh nhân có thực hiện đồng thời 2 xét nghiệm: MTB đa kháng LPA và MTB kháng sinh đồ hàng 1 trên môi trường lỏng (BACTEC MGIT) cho kết quả như sau: Trong tổng số 467 kết quả xác định tính kháng INH bằng 2 phương pháp được so sánh giữa phương pháp LPA và phương pháp KSĐ hàng 1 được coi là tiêu chuẩn vàng số lượng kết quả đồng thuận kết quả nhạy (độ đặc hiệu) là 320 mẫu chiếm 99,38% (320/322), đồng thuận kháng (độ nhạy) là 142 mẫu chiếm 97,9% và tỉ lệ đồng thuận chung (độ chính xác) là 98,92% (462/467). Giá trị dự báo dương tính là 98,1% và giá trị dự báo âm tính là 99,1% đối với thuốc INH khi so sánh phương pháp LPA với phương pháp KSĐ kiểu hình. Trong tổng số 478 kết quả xác định tính kháng RMP bằng 2 phương pháp được so sánh giữa phương pháp LPA và KSĐ hàng 1 được coi là tiêu chuẩn vàng số lượng kết quả đồng thuận nhạy (độ đặc hiệu) là 437 mẫu chiếm 98,87% (437/442), số lượng kết quả đồng thuận kháng (độ nhạy) là 34 mẫu chiếm 94,4%. Tỉ lệ đồng thuận chung (độ chính xác) là 98,53% (471/478), giá trị dự báo dương tính là 87,2% và giá trị dự báo âm tính là 99,5%.vi
    dc.format.extent124 tr.vi
    dc.language.isovivi
    dc.subjectTính đồng thuậnvi
    dc.subjectPhương pháp Line Probe Assayvi
    dc.subjectPhương pháp BACTEC MGITvi
    dc.subjectKháng Rifampicinvi
    dc.subjectKháng Isoniazidvi
    dc.subjectVi sinh vật học , Vi khuẩn laovi
    dc.subject.ddc579.3-
    dc.titleNghiên cứu tính đồng thuận của phương pháp Line Probe Assay và BACTEC MGIT trong xác định tính kháng Isoniazid và Rifampicin tại Bệnh viện Phổi Trung ươngvi
    dc.typeThesisvi
    dc.identifier.licLE-N-
    dc.description.degreeVi sinh vật họcvi
    dc.contributor.schoolĐHQGHN - Trường Đại học Khoa học Tự nhiênvi
    Appears in Collections:HUS - Master Theses


    Thumbnail
  • 01050005478_noidung.pdf
    • Size : 3,88 MB

    • Format : Adobe PDF

    • View : 
    • Download : 
  • Thumbnail
  • 01050005478_tomtat.pdf
    • Size : 538,75 kB

    • Format : Adobe PDF

    • View : 
    • Download : 


  • Loading...