Browsing by Author Nguyễn, Thúy Ngọc

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 16 of 16
  • DT_00716.pdf.jpg
  • Other


  • Authors: Lê, Văn Chiều; Kiều, Anh Trung; Nguyễn, Thúy Ngọc; Trần, Thị Liễu; Nguyễn, Trọng Dân; Phạm, Nghiêm Việt Dũng (2007)

  • Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng trùng ngưng axit L-lactic như dung môi, nhiệt độ, thời gian phản ứng, các loại xúc tác khác nhau. Lựa chọn các phương pháp phân tích sản phẩm poly L-lactic và dung môi cho quá trình polyme hoá axit L-lactic. Thử nghiệm phản ứng polyme hoá L-lactic sử dụng xúc tác Sn và xúc tác Sn trên các chất mang khác nhau ở các điều kiện phản ứng khác nhau. Xác định thành phần, hiệu suất quá trình polyme hoá và định dạng sản phẩm polymer thu được. Đề tài nghiên cứu đã thu được một số kết quả: Nghiên cứu ảnh hưởng của chất mang là than hoạt tính và titan oxit đối với phản ứng trùng ngưng axit lactic: việc gắn Sn lên chất mang làm tốc độ phản ứng chậm hơn ...

  • document(9).pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Phùng, Thị Vĩ; Lê, Hữu Tuyến; Nguyễn, Thúy Ngọc; Phan, Đình Quang; Phạm, Thị Chung; Nguyễn, Thị Thu Hương; Dương, Hồng Anh; Phạm, Hùng Việt (2015)

  • Các hợp chất peflo hóa (PFCs) với những đặc tính ổn định hóa học và ổn định nhiệt, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp như dệt nhuộm, xi mạ, hóa dầu, bọt chống cháy, v.v. và được bổ sung vào danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ bền vững (POPs) trong Công ước Stockholm năm 2009. Nghiên cứu này khảo sát hàm lượng của 13 hợp chất PFCs trong nước mặt được lấy từ hệ thống kênh rạch của một số làng nghề dệt nhuộm ở Hà Nội và Bắc Ninh. Phương pháp phân tích có hiệu suất thu hồi đạt từ 75 – 110%, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng đối với 13 hợp chất PFCs trong mẫu nước mặt tương ứng nằm trong khoảng từ 0,02 đến 0,11 ng/L và 0,07 đến 0,37 ng/L. Các hợp chất peflo hóa được phát hiện tro...

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: Phạm, Hùng Việt; Dương, Hồng Anh; Nguyễn, Thanh Đàm; Nguyễn, Mạnh Huy; Nguyễn, Thúy Ngọc; Phùng, Thị Vĩ; Trương, Thị Kim; Đào, Việt Nga; Jean-Luc Vasel; Lê, Hùng Anh (2020)

  • Nghiên cứu này nhằm thực hiện các mục tiêu cụ thể sau: Chế tạo thiết bị tự động đo đồng thời, liên tục hai thông số BOD và pH (gọi tắt là thiết bị đo BOD-pH); Chế tạo thiết bị đo BMP vận hành đơn giản nhưng có khả năng xác định đồng thời thể tích metan và biogas cũng như xác định được tỉ lệ CH4/CO2 (gọi là thiết bị đo BMP); Ứng dụng thiết bị đo BMP để xác định được những nguồn thải có tiềm năng trong việc sản xuất metan và thu hồi năng lượng

  • NGUYỄN THÚY NGỌC.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Thúy Ngọc (2019-04-26)

  • Hiện nay, “lấy người học làm trung tâm” là định hướng giáo dục trong các lớp học giáo dục đương đại. Ở đó niềm hứng thú và sự quan tâm đến việc học của sinh viên được ưu tiên hàng đầu. Theo đó, Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa (NN và VH) Nga cũng đang không ngừng đổi mới phương pháp giảng dạy, lựa chọn những chủ đề hấp dẫn, thú vị, để giúp sinh viên vừa nâng cao vốn từ vựng, vốn kiến thức về văn hóa, thêm yêu tiếng Nga hơn và có động lực hơn với ngôn ngữ giàu đẹp này. Trong phạm vi bài viết này, tác giả đi sâu phân tích chủ đề “Ẩm thực đường phố Nga” như một chủ đề mới thú vị, nâng vốn kiến thức tiếng Nga và văn hóa Nga ở sinh viên Khoa NN và VH Nga – ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN. Nowadays, “l...

  • V_L0_02747_Noi_dung.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Thúy Ngọc;  Advisor: Nguyễn, Mạnh Tuân, người hướng dẫn (2010)

  • 109 tr. + CD-ROM; Luận văn ThS. Quản trị kinh doanh -- Trường Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010; Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận của dịch vụ vận tải hàng không nói chung và dịch vụ vận tải hàng hóa nói riêng. Phân tích thực trạng dịch vụ vận tải hàng hóa của Vietnam Airlines. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ vận tải hàng hóa của Vie (...); Electronic Resources

  • document(11).pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Thúy Ngọc; Phan, Đình Quang; Lê, Hữu Tuyến; Trương, Thị Kim; Phùng, Thị Vĩ; Phạm, Hùng Việt; Dương, Hồng Anh (2017)

  • 12 hợp chất PFCs thuộc nhóm axit peflocacboxylic và muối pefloankyl sunfonat (chứa 4 đến 12 nguyên tử C trong phân tử) trong các mẫu môi trường nước, trầm tích và cá đã được phân tích bằng sắc ký lỏng ghép nối khối phổ 2 lần (LC-MS/MS) kết hợp với xử lý mẫu bằng kỹ thuật chiết pha rắn sử dụng cột trao đổi anion yếu (WAX). Kết quả thẩm định phương pháp cho thấy, đối với mẫu nước và mẫu cá, cả 12 PFCs được phân tích cho hiệu suất thu hồi tốt từ 87 tới 112% (4-17% CV) và 81-125% (3-12% CV), tương ứng. Đối với mẫu trầm tích, qui trình phân tích đáng tin cậy cho 10 hợp chất PFCs với hiệu suất thu hồi trong khoảng 80-121% (3-16% CV) ngoại trừ PFUdA và PFDoA. Giới hạn định lượn...

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: Phùng, Thị Vĩ; Nguyễn, Thúy Ngọc; Trương, Thị Kim; Nguyễn, Thị Mai; Nguyễn, Thị Quỳnh; Dương, Hồng Anh (2018)

  • Nghiên cứu này khảo sát sự có mặt của các hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs) trong các mẫu trầm tích được thu thập từ một số sông hồ Hà Nội. Tổng hàm lượng PAHs nằm trong khoảng từ 155 đến 5.505 ng/g. Hàm lượng các cấu tử PAHs được phát hiện trong nghiên cứu này hầu như đều thấp hơn so với các chỉ tiêu chất lượng trầm tích theo QCVN 43: 2012/BTNMT ngoại trừ dibenzo[a,h]anthracen (vượt ngưỡng cho phép từ 1,13 đến 4,69 lần).Thành phần các cấu tử PAHs trong mẫu trầm tích cho thấy sự ưu thế của các cấu tử có khối lượng phân tử lớn và chỉ ra nguồn gốc của chúng từ dầu mỏ và quá trình đốt cháy. Các kết quả của nghiên cứu đã góp phần cung cấp dữ liệu về sự có mặt và bước đầu xác định nguồ...

  • document(10).pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Thị Quỳnh; Nguyễn, Thị Mai; Phan, Thị Lan Anh; Dương, Hồng Anh; Nguyễn, Thúy Ngọc; Phạm, Hùng Việt (2019)

  • Nghiên cứu đã khảo sát quy trình xử lý mẫu và phân tích 15 hợp chất hydrocacbon đa vòng thơm ngưng tụ trong chè bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ. Giới hạn phát hiện của phương pháp đối với từng PAH trong chè có giá trị trong khoảng 0,07 – 0,16 µg/kg, hiệu suất thu hồi đạt từ 53 – 132 % với độ lặp tốt (RSD từ 1,1 – 7,3 %). Quy trình đã được áp dụng vào phân tích một số mẫu chè xanh của Việt Nam, cho kết quả tổng hàm lượng PAHs trong khoảng 38,1– 123 µg/kg. So sánh với quy định của Uỷ Ban Châu Âu về hàm lượng tối đa cho phép của benzo(a)pyren và nhóm PAH4 trong thảo dược khô cho thấy tất cả các mẫu chè xanh đã phân tích đều có hàm lượng PAH độc hại ở mức thấp hơn giới hạn c...

  • Determination of PAHs content in hair samples of smokers and non-smokers using gas chromatography in hyphenation with mass spectrometry.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Phùng, Thị Vĩ; Nguyễn, Thúy Ngọc; Trương, Thị Kim; Nguyễn, Thị Quỳnh; Dương, Hồng Anh; Phạm, Hùng Việt (2019)

  • PAHs được biết đến là hợp chất ô nhiễm hữu cơ độc hại, khó phân hủy được sinh ra từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn các vật chất hữu cơ bao gồm việc hút thuốc. Để đánh giá sự tiếp nhiễm PAHs qua thói quen hút thuốc, 16 PAHs trong mẫu tóc của 32 người hút thuốc và 20 người không hút thuốc được phân tích sử dụng phương pháp sắc kí khí ghép nối khối phổ. Kết quả cho thấy tổng hàm lượng PAHs trong mẫu tóc của người hút thuốc nằm trong khoảng từ 46,8 ng/g đến 1.257 ng/g (giá trị trung bình: 388,3 ng/g) và mẫu tóc của người không hút thuốc nằm trong khoảng từ 65,3 ng/g đến 910,8 ng/g (giá trị trung bình: 266,1 ng/g). Áp dụng phương pháp thống kê Student cho thấy tập số liệu tổng h...

  • KY_00673.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Thúy Ngọc; Phạm, Hùng Việt; Nguyễn, Thị Hạnh; Võ, Thành Lê; Lương, Mạnh Tuân; Yasuak, Maeda (2003)

  • Polycylic aromatic hydrocarbons (PAHs) have long been recognized as hazardous environment chemicals. Some PHAs are known to be carcinogenic to man. In this study, the Street dust samples in air were collected at 43 important traffic joints in Hanoi from April to July, 2002 and one blank sample from reserve forest in used as reference. Ultrasonic mathod is used for sample extraction. The samples then were identified by GC/MS. All analysis results show that traffic snarls in Hanoi have been polluted by PAHs. So crossroads of 182.8 ng/m3 and Vong joint of 176.8 ng/m3 are the most polluted areas. The ambient air concentration of BaP at 1.,58 and 13.40 ng/m3, respectively, are the highest ...

  • 00060000098.pdf.jpg
  • Other


  • Authors: Phạm, Hùng Việt; Dương, Hồng Anh; Nguyễn, Phạm Hà; Nguyễn, Thúy Ngọc; Phạm, Ngọc Hà; Vi, Thị Mai Lan; Nguyễn, Hoàng Tùng (2011)

  • Đánh giá một cách toàn diện chất lượng môi trường không khí bao gồm cả các chỉ tiêu vô cơ, hữu cơ, tiếng ồn, độ rung trong mối liên quan tới ô nhiễm gây ra do giao thông vận tải và chất lượng nước ngầm hiện tại phục vụ cho dự án tiền khả thi xây dựng hệ thống đường giao thông ngầm tại Hà Nội. Quan trắc chất lượng không khí: Số lượng điểm quan trắc được lựa chọn dọc theo tuyến đường là 7 điểm trong đó 4 điểm lấy mẫu 1 ngày (trong tuần) và 3 điểm lấy mẫu 2 ngày (trong tuần và ngày nghỉ). Các chỉ tiêu được đo và phân tách bao gồm: bụi tổng số, PM10, PM2,5, NOx,, CO, SO2, Pb, Ozon hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs), các hợp chất hydrocacbon thơm đa vòng ngưng tụ (PAHs). Các chỉ tiêu độ run...

  • JA_2013_ToThiTrang.pdf.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Tô, Thị Trang;  Advisor: Nguyễn, Thúy Ngọc (2013)

  • "本稿の構成は五章で構成される。第1章においては、日本語におけるぼかし表現の定義、分類を明らかにし、ぼかし表現の概要を述べる。第2章においては「とか」、「たり」、「のほう」、「的」、「っぽい」、「かもしれない」などのぼかし表現の代表的な表現を紹介する。そのうち「とか」、「たり」、「のほう」を中心する。第3章においては、ぼかし表現の効果を述べる。第4章においては、ベトナム人の日本語学習者の「とか」、「たり」、「のほう」のぼかし表現の使用意識を考察する。第5章においては、日本語におけるぼかし表現とベトナムにおける“Nói giảm nói tránh”との共通点を述べる。"

  • 0405300086_Noi_dung.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Thúy Ngọc;  Advisor: Phạm, Ngọc Hàm, người hướng dẫn (2012)

  • 77 tr. + CD-ROM; Luận văn ThS. Ngôn ngữ Trung Quốc -- Trường Đại học Ngoại ngữ. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2012; Bộ thủ; Electronic Resources; 本论文以汉字学为理论基础,以汉字为研究对象。 通过一系列玉字作为部首的汉字来深深入了解中国文化,尤其是长久维持的“玉文化”。因此,本人对有关汉字及“玉文化”的理论问题进行综述,其次对带有“玉”字作为部首的汉字进行统计,弄清该类汉字的构字法及其本义、派生义等特点,从而指出字形与字义之间的关系,最后加以说明“玉”字作为部首的汉字所体现的“玉文化”。为了完成那几项任务,本论文的结构有三大部分: 第一、是汉字与中国“玉文化”概说,介绍汉字的概说、“玉文化”简介、在越南和在中国的相关研究工程;第二、是“玉”字作为部首 (...)

Browsing by Author Nguyễn, Thúy Ngọc

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 16 of 16
  • DT_00716.pdf.jpg
  • Other


  • Authors: Lê, Văn Chiều; Kiều, Anh Trung; Nguyễn, Thúy Ngọc; Trần, Thị Liễu; Nguyễn, Trọng Dân; Phạm, Nghiêm Việt Dũng (2007)

  • Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng trùng ngưng axit L-lactic như dung môi, nhiệt độ, thời gian phản ứng, các loại xúc tác khác nhau. Lựa chọn các phương pháp phân tích sản phẩm poly L-lactic và dung môi cho quá trình polyme hoá axit L-lactic. Thử nghiệm phản ứng polyme hoá L-lactic sử dụng xúc tác Sn và xúc tác Sn trên các chất mang khác nhau ở các điều kiện phản ứng khác nhau. Xác định thành phần, hiệu suất quá trình polyme hoá và định dạng sản phẩm polymer thu được. Đề tài nghiên cứu đã thu được một số kết quả: Nghiên cứu ảnh hưởng của chất mang là than hoạt tính và titan oxit đối với phản ứng trùng ngưng axit lactic: việc gắn Sn lên chất mang làm tốc độ phản ứng chậm hơn ...

  • document(9).pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Phùng, Thị Vĩ; Lê, Hữu Tuyến; Nguyễn, Thúy Ngọc; Phan, Đình Quang; Phạm, Thị Chung; Nguyễn, Thị Thu Hương; Dương, Hồng Anh; Phạm, Hùng Việt (2015)

  • Các hợp chất peflo hóa (PFCs) với những đặc tính ổn định hóa học và ổn định nhiệt, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp như dệt nhuộm, xi mạ, hóa dầu, bọt chống cháy, v.v. và được bổ sung vào danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ bền vững (POPs) trong Công ước Stockholm năm 2009. Nghiên cứu này khảo sát hàm lượng của 13 hợp chất PFCs trong nước mặt được lấy từ hệ thống kênh rạch của một số làng nghề dệt nhuộm ở Hà Nội và Bắc Ninh. Phương pháp phân tích có hiệu suất thu hồi đạt từ 75 – 110%, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng đối với 13 hợp chất PFCs trong mẫu nước mặt tương ứng nằm trong khoảng từ 0,02 đến 0,11 ng/L và 0,07 đến 0,37 ng/L. Các hợp chất peflo hóa được phát hiện tro...

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: Phạm, Hùng Việt; Dương, Hồng Anh; Nguyễn, Thanh Đàm; Nguyễn, Mạnh Huy; Nguyễn, Thúy Ngọc; Phùng, Thị Vĩ; Trương, Thị Kim; Đào, Việt Nga; Jean-Luc Vasel; Lê, Hùng Anh (2020)

  • Nghiên cứu này nhằm thực hiện các mục tiêu cụ thể sau: Chế tạo thiết bị tự động đo đồng thời, liên tục hai thông số BOD và pH (gọi tắt là thiết bị đo BOD-pH); Chế tạo thiết bị đo BMP vận hành đơn giản nhưng có khả năng xác định đồng thời thể tích metan và biogas cũng như xác định được tỉ lệ CH4/CO2 (gọi là thiết bị đo BMP); Ứng dụng thiết bị đo BMP để xác định được những nguồn thải có tiềm năng trong việc sản xuất metan và thu hồi năng lượng

  • NGUYỄN THÚY NGỌC.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Thúy Ngọc (2019-04-26)

  • Hiện nay, “lấy người học làm trung tâm” là định hướng giáo dục trong các lớp học giáo dục đương đại. Ở đó niềm hứng thú và sự quan tâm đến việc học của sinh viên được ưu tiên hàng đầu. Theo đó, Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa (NN và VH) Nga cũng đang không ngừng đổi mới phương pháp giảng dạy, lựa chọn những chủ đề hấp dẫn, thú vị, để giúp sinh viên vừa nâng cao vốn từ vựng, vốn kiến thức về văn hóa, thêm yêu tiếng Nga hơn và có động lực hơn với ngôn ngữ giàu đẹp này. Trong phạm vi bài viết này, tác giả đi sâu phân tích chủ đề “Ẩm thực đường phố Nga” như một chủ đề mới thú vị, nâng vốn kiến thức tiếng Nga và văn hóa Nga ở sinh viên Khoa NN và VH Nga – ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN. Nowadays, “l...

  • V_L0_02747_Noi_dung.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Thúy Ngọc;  Advisor: Nguyễn, Mạnh Tuân, người hướng dẫn (2010)

  • 109 tr. + CD-ROM; Luận văn ThS. Quản trị kinh doanh -- Trường Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010; Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận của dịch vụ vận tải hàng không nói chung và dịch vụ vận tải hàng hóa nói riêng. Phân tích thực trạng dịch vụ vận tải hàng hóa của Vietnam Airlines. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ vận tải hàng hóa của Vie (...); Electronic Resources

  • document(11).pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Thúy Ngọc; Phan, Đình Quang; Lê, Hữu Tuyến; Trương, Thị Kim; Phùng, Thị Vĩ; Phạm, Hùng Việt; Dương, Hồng Anh (2017)

  • 12 hợp chất PFCs thuộc nhóm axit peflocacboxylic và muối pefloankyl sunfonat (chứa 4 đến 12 nguyên tử C trong phân tử) trong các mẫu môi trường nước, trầm tích và cá đã được phân tích bằng sắc ký lỏng ghép nối khối phổ 2 lần (LC-MS/MS) kết hợp với xử lý mẫu bằng kỹ thuật chiết pha rắn sử dụng cột trao đổi anion yếu (WAX). Kết quả thẩm định phương pháp cho thấy, đối với mẫu nước và mẫu cá, cả 12 PFCs được phân tích cho hiệu suất thu hồi tốt từ 87 tới 112% (4-17% CV) và 81-125% (3-12% CV), tương ứng. Đối với mẫu trầm tích, qui trình phân tích đáng tin cậy cho 10 hợp chất PFCs với hiệu suất thu hồi trong khoảng 80-121% (3-16% CV) ngoại trừ PFUdA và PFDoA. Giới hạn định lượn...

  • item.jpg
  • Research project


  • Authors: Phùng, Thị Vĩ; Nguyễn, Thúy Ngọc; Trương, Thị Kim; Nguyễn, Thị Mai; Nguyễn, Thị Quỳnh; Dương, Hồng Anh (2018)

  • Nghiên cứu này khảo sát sự có mặt của các hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs) trong các mẫu trầm tích được thu thập từ một số sông hồ Hà Nội. Tổng hàm lượng PAHs nằm trong khoảng từ 155 đến 5.505 ng/g. Hàm lượng các cấu tử PAHs được phát hiện trong nghiên cứu này hầu như đều thấp hơn so với các chỉ tiêu chất lượng trầm tích theo QCVN 43: 2012/BTNMT ngoại trừ dibenzo[a,h]anthracen (vượt ngưỡng cho phép từ 1,13 đến 4,69 lần).Thành phần các cấu tử PAHs trong mẫu trầm tích cho thấy sự ưu thế của các cấu tử có khối lượng phân tử lớn và chỉ ra nguồn gốc của chúng từ dầu mỏ và quá trình đốt cháy. Các kết quả của nghiên cứu đã góp phần cung cấp dữ liệu về sự có mặt và bước đầu xác định nguồ...

  • document(10).pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Thị Quỳnh; Nguyễn, Thị Mai; Phan, Thị Lan Anh; Dương, Hồng Anh; Nguyễn, Thúy Ngọc; Phạm, Hùng Việt (2019)

  • Nghiên cứu đã khảo sát quy trình xử lý mẫu và phân tích 15 hợp chất hydrocacbon đa vòng thơm ngưng tụ trong chè bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ. Giới hạn phát hiện của phương pháp đối với từng PAH trong chè có giá trị trong khoảng 0,07 – 0,16 µg/kg, hiệu suất thu hồi đạt từ 53 – 132 % với độ lặp tốt (RSD từ 1,1 – 7,3 %). Quy trình đã được áp dụng vào phân tích một số mẫu chè xanh của Việt Nam, cho kết quả tổng hàm lượng PAHs trong khoảng 38,1– 123 µg/kg. So sánh với quy định của Uỷ Ban Châu Âu về hàm lượng tối đa cho phép của benzo(a)pyren và nhóm PAH4 trong thảo dược khô cho thấy tất cả các mẫu chè xanh đã phân tích đều có hàm lượng PAH độc hại ở mức thấp hơn giới hạn c...

  • Determination of PAHs content in hair samples of smokers and non-smokers using gas chromatography in hyphenation with mass spectrometry.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Phùng, Thị Vĩ; Nguyễn, Thúy Ngọc; Trương, Thị Kim; Nguyễn, Thị Quỳnh; Dương, Hồng Anh; Phạm, Hùng Việt (2019)

  • PAHs được biết đến là hợp chất ô nhiễm hữu cơ độc hại, khó phân hủy được sinh ra từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn các vật chất hữu cơ bao gồm việc hút thuốc. Để đánh giá sự tiếp nhiễm PAHs qua thói quen hút thuốc, 16 PAHs trong mẫu tóc của 32 người hút thuốc và 20 người không hút thuốc được phân tích sử dụng phương pháp sắc kí khí ghép nối khối phổ. Kết quả cho thấy tổng hàm lượng PAHs trong mẫu tóc của người hút thuốc nằm trong khoảng từ 46,8 ng/g đến 1.257 ng/g (giá trị trung bình: 388,3 ng/g) và mẫu tóc của người không hút thuốc nằm trong khoảng từ 65,3 ng/g đến 910,8 ng/g (giá trị trung bình: 266,1 ng/g). Áp dụng phương pháp thống kê Student cho thấy tập số liệu tổng h...

  • KY_00673.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Thúy Ngọc; Phạm, Hùng Việt; Nguyễn, Thị Hạnh; Võ, Thành Lê; Lương, Mạnh Tuân; Yasuak, Maeda (2003)

  • Polycylic aromatic hydrocarbons (PAHs) have long been recognized as hazardous environment chemicals. Some PHAs are known to be carcinogenic to man. In this study, the Street dust samples in air were collected at 43 important traffic joints in Hanoi from April to July, 2002 and one blank sample from reserve forest in used as reference. Ultrasonic mathod is used for sample extraction. The samples then were identified by GC/MS. All analysis results show that traffic snarls in Hanoi have been polluted by PAHs. So crossroads of 182.8 ng/m3 and Vong joint of 176.8 ng/m3 are the most polluted areas. The ambient air concentration of BaP at 1.,58 and 13.40 ng/m3, respectively, are the highest ...

  • 00060000098.pdf.jpg
  • Other


  • Authors: Phạm, Hùng Việt; Dương, Hồng Anh; Nguyễn, Phạm Hà; Nguyễn, Thúy Ngọc; Phạm, Ngọc Hà; Vi, Thị Mai Lan; Nguyễn, Hoàng Tùng (2011)

  • Đánh giá một cách toàn diện chất lượng môi trường không khí bao gồm cả các chỉ tiêu vô cơ, hữu cơ, tiếng ồn, độ rung trong mối liên quan tới ô nhiễm gây ra do giao thông vận tải và chất lượng nước ngầm hiện tại phục vụ cho dự án tiền khả thi xây dựng hệ thống đường giao thông ngầm tại Hà Nội. Quan trắc chất lượng không khí: Số lượng điểm quan trắc được lựa chọn dọc theo tuyến đường là 7 điểm trong đó 4 điểm lấy mẫu 1 ngày (trong tuần) và 3 điểm lấy mẫu 2 ngày (trong tuần và ngày nghỉ). Các chỉ tiêu được đo và phân tách bao gồm: bụi tổng số, PM10, PM2,5, NOx,, CO, SO2, Pb, Ozon hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs), các hợp chất hydrocacbon thơm đa vòng ngưng tụ (PAHs). Các chỉ tiêu độ run...

  • JA_2013_ToThiTrang.pdf.jpg
  • Final Year Project (FYP)


  • Authors: Tô, Thị Trang;  Advisor: Nguyễn, Thúy Ngọc (2013)

  • "本稿の構成は五章で構成される。第1章においては、日本語におけるぼかし表現の定義、分類を明らかにし、ぼかし表現の概要を述べる。第2章においては「とか」、「たり」、「のほう」、「的」、「っぽい」、「かもしれない」などのぼかし表現の代表的な表現を紹介する。そのうち「とか」、「たり」、「のほう」を中心する。第3章においては、ぼかし表現の効果を述べる。第4章においては、ベトナム人の日本語学習者の「とか」、「たり」、「のほう」のぼかし表現の使用意識を考察する。第5章においては、日本語におけるぼかし表現とベトナムにおける“Nói giảm nói tránh”との共通点を述べる。"

  • 0405300086_Noi_dung.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Nguyễn, Thúy Ngọc;  Advisor: Phạm, Ngọc Hàm, người hướng dẫn (2012)

  • 77 tr. + CD-ROM; Luận văn ThS. Ngôn ngữ Trung Quốc -- Trường Đại học Ngoại ngữ. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2012; Bộ thủ; Electronic Resources; 本论文以汉字学为理论基础,以汉字为研究对象。 通过一系列玉字作为部首的汉字来深深入了解中国文化,尤其是长久维持的“玉文化”。因此,本人对有关汉字及“玉文化”的理论问题进行综述,其次对带有“玉”字作为部首的汉字进行统计,弄清该类汉字的构字法及其本义、派生义等特点,从而指出字形与字义之间的关系,最后加以说明“玉”字作为部首的汉字所体现的“玉文化”。为了完成那几项任务,本论文的结构有三大部分: 第一、是汉字与中国“玉文化”概说,介绍汉字的概说、“玉文化”简介、在越南和在中国的相关研究工程;第二、是“玉”字作为部首 (...)