- Thesis
Authors: Phan, Tuấn Nghĩa; Advisor: Phạm, Thị Trân Châu, Ngườì hướng dẫn (1988) - Luận án PTS. Hoá sinh học -- Trường Đại học Tổng Hợp Hà Nội, 1988; 108 tr.; Nghiên cứu tinh sạch chất kìm hãm tripxin chủ yếu MCTI-N của hạt mướp đắng bằng cách chiết rút các T1 bằng HCl, sắc ký qua cột SP-Sephadex C25, sắc kýlọc gen qua cột sephdel G75; Electronic Resources
|
- -
Authors: Nguyễn, Thị Liễu; Advisor: Phan, Tuấn Nghĩa; Đặng, Trọng Lương (2014) - Giới thiệu chung về đậu tương. Vi khuẩn Agrobacterium Tumefaciens và quá trình chuyển gen thực vật. Bước đầu nghiên cứu chuyển gen kháng thuốc trừ cỏ Glyphosate vào cây đậu tương nhờ vi khuẩn Agrobacterium Tumefaciens.
|
- Thesis
Authors: Lê, Thế Thái; Advisor: Nguyễn, Thị Hồng Loan; Phan, Tuấn Nghĩa (2024) - Trong cấu trúc của SARS-CoV-2, một protease chính (main protease) của virus còn được gọi là Mpro hoặc 3 chymotrypsin-like protease (3CLpro) có vai trò quan trọng, phân cắt các chuỗi polypeptide tạo các protein cấu trúc và chức năng cho virus hoàn chỉnh. Đáng chú ý, 3CLpro không tương đồng với bất kỳ protease của người và có tính bảo thủ cao trong họ coronavirus. Vì vậy, 3CLpro được xem là một trong các mục tiêu quan trọng để sàng lọc chất ức chế enzyme, chống SARS-CoV-2. Nhằm mục đích sàng lọc các chất ức chế, việc có được nguồn 3CLpro tái tổ hợp đủ số lượng và chất lượng là một trong các yêu cầu quan trọng. Các nghiên cứu cho thấy, 3CLpro tái tổ hợp chủ yếu đã được biểu hiện ở vi khu...
|
- Book
Authors: Phan, Tuấn Nghĩa (2012) - Cuốn sách trình bày những nguyên tắc thí nghiệm chung bao gồm các vấn đề an toàn khi làm thí nghiệm và cách thức chuẩn bị, bảo quản các dung dịch hóa chất, các nguyên lý phân tích định tính và định lượng các hợp chất sinh học, cách nâng cao độ nhạy và độ đặc hiệu của phương pháp....
|
- Article
Authors: Nguyễn, Văn Dũng; Lương, Thị Kim Châu; Nguyễn, Thị Hồng Loan; Nguyễn, Thị Phương; Phương, Thiện Thương; Phan, Tuấn Nghĩa; Bùi, Phương Thuận (2015) - Trị liệu kháng retrovirus hiệu lực cao (highly active antiretrovirus therapy) nhằm ngăn chặn sự nhân lên của HIV trong cơ thể người bệnh hiện đang được xem là cách điều trị AIDS hiệu quả nhất hiện nay. Trong liệu pháp này chất ức chế protease của HIV-1 (Protease HIV-1: enzyme thuộc nhóm protease aspartic) là một trong 3 hợp phần không thể thiếu. Tuy vậy, HIV có sự biến đổi nhanh và hình thành nên các dạng kháng thuốc làm giảm hiệu quả điều trị, chính vì vậy việc tìm ra những thuốc mới là hết sức cần thiết.
Trong nghiên cứu này, 136 dịch chiết cồn từ nhiều loại thực vật khác nhau đã được sàng lọc về khả năng ức chế pepsin (cùng thuộc nhóm protease aspartic) bằng phương pháp khuếch t...
|
- Thesis
Authors: Phan, Thị Hồng Nhung; Advisor: Phan, Tuấn Nghĩa; Nguyễn, Thị Hồng Loan (2021) - Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích xác định được gen nội chuẩn phù hợp trong số bốn gen β-actin, EF1-α, SubF0 và GAPDH nhằm chuẩn hóa mức độ biểu hiện của một số gen đích (proPO1, proPO2, MnSOD, PAP, Rab7, NOS) liên quan tới quá trình đáp ứng miễn dịch trong các bộ phận khác nhau của tôm sú khi được tiêm melanin, hướng đến phát triển những biện pháp phòng ngừa bệnh dịch hiệu quả hơn cho tôm sú.
|
- Article
Authors: Nguyễn, Thị Mai Phương; Phan, Tuấn Nghĩa; Robert, Marquis E. (2007) - Streptococus sobrinus là một trong những chủng vi khuẩn gây sâu răng chủ yếu. Các số liệu thu được cho thấy chủng vi khuẩn này có khả năng hô hấp, sản xuất và chống chịu với H2O2 cao hơn so với những chủng vi khuẩn ít có khả năng chịu axit khác như S. sanguis NCTC10904 và S. gordonii ATCC10588. Chủng vi khuẩn này cũng có hoạt tính các enzyme NADH oxidase và superoxide dismutase cao, gợi ý rằng chính các enzyme này đã tham gia vào quá trình bảo vệ tế bào vi khuẩn khỏi tổn thương do axit và H2O2.
|
- Thesis
Authors: Phùng, Bảo Khánh; Advisor: Phan, Tuấn Nghĩa (2017) - Đã xây dựng được cách thức phát hiện và định lượng đồng thời 6 đột biến gen ty thể phổ biến là A3243G, G3380A (MELAS), A8344G (MERRF), T8993G, T8993C (Leigh), G11778A (LHON) bằng real-time PCR sử dụng mẫu dò dạng cầu khóa axit nucleic, trong đó việc tạo master mix có vai trò quyết định.
Thành phần của master mix bao gồm: 10µl hỗn hợp chứa Taq polymerase, dNTPs, MgCl2, H2O của Hãng Enzynomic (Hàn Quốc), đồng thời bổ sung 10 pmol mồi xuôi, 10 pmol mồi ngược, 2 pmol mẫu dò đột biến và 2 pmol mẫu dò không đột biến của từng đột biến A3243G, G3380A, A8344G, T8993C, T8993G, G11778A. Đệm TE 1X được bổ sung cho thể tích cuối cùng là 20 µl.
Master mix khi được ở nhiệt độ phòng trong vòng 7...
|
- Thesis
Authors: Nguyễn, Hồng Anh; Advisor: Nguyễn, Thị Hồng Loan; Phan, Tuấn Nghĩa (2015) - Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) gây ra bởi virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Đây là virus thuộc họ Retroviridae và có hai type chính là HIV-1 và HIV-2, trong đó type 1 xuất hiện phổ biến và là nguyên nhân chính gây ra AIDS ở người. Cho đến nay, dù đã có những chương trình hành động toàn cầu cùng với sự phát triển của các phương pháp điều trị, AIDS vẫn là đại dịch của toàn nhân loại và cần thiết phải tăng cường các biện pháp phòng ngừa, điều trị bệnh hiệu quả.
|
- Thesis
Authors: Nguyễn, Hồng Anh; Advisor: Nguyễn, Thị Hồng Loan; Phan, Tuấn Nghĩa (2015) - Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) gây ra bởi virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Đây là virus thuộc họ Retroviridae và có hai type chính là HIV-1 và HIV-2, trong đó type 1 xuất hiện phổ biến và là nguyên nhân chính gây ra AIDS ở người. Cho đến nay, dù đã có những chương trình hành động toàn cầu cùng với sự phát triển của các phương pháp điều trị, AIDS vẫn là đại dịch của toàn nhân loại và cần thiết phải tăng cường các biện pháp phòng ngừa, điều trị bệnh hiệu quả.
|
- Other
Authors: Nguyễn, Hoàng Lương; Nguyễn, Ngọc Long; Lê, Văn Vũ; Nguyễn, Hoàng Hải; Phan, Tuấn Nghĩa; Nguyễn, Thị Vân Anh; Lưu, Mạnh Quỳnh (2010) - Nghiên cứu chế tạo hạt nano kim loại (Au, Ag, FePt, CoPt). Nghiên cứu tính chất của hạt nano kim loại. Nghiên cứu chức năng hóa bề mặt hạt nano kim loại. Nghiên cứu tạo phức hệ nano-kháng thể. Tìm hiểu khả năng gắn kết đặc hiệu của phức hệ hạt nano-kháng thể với tế bào ung thư vú. Tìm hiểu khả năng chuẩn đoán ung thư vú sử dụng phức hệ nano-kháng thể. Kết quả đạt được: Đã chế tạo thành công các hạt nano kim loại vàng, bạc, FePt và CoPt bằng các phương pháp khác nhau. Các tính chất hình thái học, cấu trúc, tính chất quang, tính chất từ của các hạt nano. Đã chức năng hóa bề mặt các hạt nano và...
|
- Thesis
Authors: Trần, Thị Thanh Quỳnh; Advisor: Nguyễn, Thị Tâm Thư; Phan, Tuấn Nghĩa (2018) - - Đã phân lập được 01 chủng vi khuẩn V. cholerae từ mẫu nước đầm tôm ở Hải Phòng.
- Đã lựa chọn được môi trường peton kiềm thích hợp cho việc tăng sinh của vi khuẩn V. cholerae sau 8 giờ nuôi cấy, số lượng tế bào vi khuẩn có thể tăng từ 3-4 CFU/ml lên đến 106-107 CFU/ml.
- Đã bước đầu chế tạo thành công que thử gồm: màng nitrocellulose và màng thấm hút trên, có kích thước 3x5 mm, với vạch kiểm chứng là kháng thể đa dòng kháng chuột gắn enzyme peroxidase (Ab6789_Abcam) có nồng độ tối ưu là 0,2 µg/mm và kháng thể tại vạch thử nghiệm là kháng thể đơn dòng kháng V. cholerae gây trên chuột (ABIN1825015) có nồng độ tối ưu là 0,2 µm/mm. Kháng thể phát hiện dùng cho que thử là kháng thể đơ...
|
- Thesis
Authors: Nguyễn, Văn Dũng; Advisor: Phan, Tuấn Nghĩa (2011) - Tổng quan về Virus suy giảm miễn dịch ở người (Human immunodeficiency Virus - HIV). Giới thiệu Protease của HIV-1 (gọi tắt là Protease HIV-1). Trình bày về nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu. Phát hiện đột biến kháng thuốc PI trong gen mã hóa protease HIV-1. Thiết kế hệ thống biểu hiện gen mã hóa protease HIV-1 mang đột biến N83T trong vector pET32a
|
- Dissertations
Authors: Nguyễn, Văn Dũng; Advisor: Phan, Tuấn Nghĩa; Bùi, Phương Thuận (2019) - Điều tra được sự có mặt của các chất ức chế protease HIV-1 từ nguồn thực vật Việt Nam thông qua khả năng ức chế pepsin, một protease aspartyl mang những đặc điểm tương đồng trong cấu trúc cũng như cơ chế xúc tác với protease HIV-1. Thu nhận và tinh sạch được một số chất ức chế protease HIV-1 từ nguồn thực vật. Xác định được cấu trúc, tính chất và đánh giá được cơ chế tác dụng của một số chất ức chế protease HIV-1 đã thu nhận được.
|
- Thesis
Authors: Ngô, Thị Huyền Trang; Advisor: Phan, Tuấn Nghĩa (2012) - Bước đầu đã xây dựng được quy trình phân tích định tính và định lượng arabinoxylan, bao gồm các bước: arabinoxylan được thủy phân bằng acid HCl 1,3 M hoặc enzyme xylanase, sau đó xylose và arabinose tạo thành được phân tích bằng phản ứng sử dụng enzyme đặc hiệu và phân tích định tính các đường tạo thành bằng sắc ký bản mỏng trên gel silica, sử dụng hệ dung môi n-butanol: acid acetic: nước với tỷ lệ 3:1:1 và hiện màu bằng dung dịch aniline phthalate, hàm lượng arabinoxylan được tính trên cơ sở nhân hàm lượng đường đơn tổng số xylose và arabinose tạo thành với hệ số 0,88. Chế phẩm arabinoxylan được tạo ra từ cám gạo có chứa khoảng 80% arabinoxylan với khối lượng phân tử nằm trong khoảng...
|
- Thesis
Authors: Phạm, Kiên Cường; Advisor: Phan, Tuấn Nghĩa; Nguyễn, Thị Vân Anh (2015) - Chương 1. Giới thiệu chung về virus gây bệnh đốm trắng ở tôm. Chương 2. Nghiên cứu tạo Vaccine dựa trên kháng nguyên vỏ WSSV. Chương 3. Đưa ra kết luận và thảo luận: Nhân dòng, xác định trình tự và một số đặc trưng của Gen vp28 từ các mẫu WSSV thu nhận ở Việt Nam; Nghiên cứu biểu hiện Gen mã hóa vp28; khả năng phòng bệnh đốm trắng trên tôm thẻ chân trắng của bào tử B. subtilis biểu hiện vp28 trên bề mặt.
|
- Thesis
Authors: Bùi, Thị Khánh; Advisor: Phan, Tuấn Nghĩa (2015) - Tổng quan về cấu trúc và chức năng của ty thể người, đột biến gen ty thể và các bệnh liên quan., hội chứng động kinh, giật cơ với sợi cơ không đều. Tiến hành thực nghiệm và đưa ra kết quả : thu thập mẫu máu bệnh nhân và tách chiết DNA tổng số, sàng lọc các đột biến gen thuộc hội chứng Merrf ở người Việt Nam bằng phương pháp PCR-RFLP, xây dựng đường chuẩn để định lượng đột biến A8344G bằng kỹ thuật real-time PCR, sàng lọc đột biến gen thuộc hội chứng Merrf bằng phương pháp giải trình tự trực tiếp.
|
- Other
Authors: Phan, Tuấn Nghĩa; Nguyễn, Thị Hồng Loan; Nguyễn, Thị Vân Anh; Nguyễn, Vũ Trung; Đỗ, Ngọc Liên; Nguyễn, Quang Huy; Bùi, Thị Việt Hà (2012) - -
|
- Other
Authors: Phan, Tuấn Nghĩa; Nguyễn, Quang Huy; Nguyễn, Thị Quỳ; Nguyễn, Thị Vân Anh; Ngô, Thu Hường (2005) - Xây dựng phương pháp đánh giá hoạt tính tổng hợp ADN bởi ADN polymerase. Thiết kế các hệ thống primer để nhân bản gen pfu từ genome của Pyrococcus furiosus bằng kỹ thuật PCR. Nhân dòng gen pfu vào hệ thống vector thích hợp, biến nạp vào trong vi khuẩn E. coli và kiểm tra sản phẩm nhân dòng bằng phương pháp thích hợp. Nghiên cứu các điều kiện nuôi cấy, cảm ứng sinh tổng hợp enzym với hiệu suất cao và xây dựng quy trình tinh sạch chế phẩm. Xác định các tính chất của chế phẩm Pfu ADN polymerase thu được như độ bền với nhiệt, ảnh hưởng của một số hợp chất khác nhau, khả năng nhân bản đoạn gen lớn
|
- Thesis
Authors: Nguyễn, Quang Huy; Advisor: Dương, Văn Hợp; Phan, Tuấn Nghĩa (2009) - Nghiên cứu điều tra ảnh hưởng một số dịch chiết thực vật như Chàm tía, Hương nhu trắng, Kim ngân, Sài đất, Sao đen lên quá trình sinh axit gây sâu răng của chủng vi khuẩn Streptococcus mutans GS-5 và tác dụng giết chết vi khuẩn này của các dịch chiết. Tách chiết, tinh sạch, xác định cấu trúc và nghiên cứu tác dụng của một số chất thứ cấp từ các loài thực vật được điều tra lên các quá trình sinh lý, hóa sinh của vi khuẩn S. mutans cũng như một số enzyme và phức hệ enzyme đích, liên quan đến tính chất gây sâu răng của vi khuẩn này. Phân lập một số chủng vi khuẩn S. mutans từ bệnh phẩm của người Việt Nam bị sâu răng, bước đầu nghiên cứu tác dụng của một số chất thứ cấp thu được lên quá t...
|