Browsing by Author Lê, Phương Thúy

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 14 of 14
  • Prev
  • 1
  • Next
  • item.jpg
  • Journal Article


  • Authors: Lê, Phương Thúy; Bùi, Ngọc Tú; Phạm, Lê Tuấn; Trần, Quốc Bình (2020)

  • Các dự án phát triển hạ tầng giao thông đô thị được ví như chiếc đòn bẩy cho giá trị của các bất động sản. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá ảnh hưởng của một số dự án đối với giá đất ở đô thị trên địa bàn 03 phường của quận Cầu Giấy là: Quan Hoa, Dịch Vọng và Dịch Vọng Hậu. Với bộ dữ liệu 161 mẫu điều tra, nghiên cứu xây dựng mô hình hồi quy đa biến tuyến tính với 6 biến ảnh hưởng đến giá đất thuộc khu vực nghiên cứu. Trong đó có 3 biến liên quan đến dự án phát triển hạ tầng giao thông là vị trí, khoảng cách đến đường sắt trên cao, và khoảng cách đến trạm giao thông công cộng. Yếu tố vị trí và khoảng cách đến trạm giao thông công cộng có ảnh hưởng rõ rệt trong thực tế. Yếu tố kho...

  • DT_00995.pdf.jpg
  • Other


  • Authors: Trần, Quốc Bình; Hoàng, Văn Hà; Lê, Phương Thúy; Lê, Thị Hồng; Lê, Văn Hùng; Lương, Thị Thoa; Nguyễn, Anh Tuấn; Nguyễn, Hải Yến; Nguyễn, Thị Thanh Hải; Phạm, Thị Phin; Đỗ, Thị Minh Tâm; Trịnh, Thị Thắm (2010)

  • Nghiên cứu nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin đất đai, tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. Thiết kế cơ sở dữ liệu đất đai cấp ở khu đô thị. Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu đất đai và giải pháp cung cấp thông tin trên mạng Internet. Thử nghiệm tại phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội và một số bài toán ứng dụng Thiết kế và xây dựng một phần mềm hệ thống thông tin đất đai cấp cơ sở nhằm hỗ trợ công tác quản lý đất đai ở các đô thị ở nước ta hiện nay, đồng thời tạo ra học liệu phục vụ đào tạo theo ngành Đại chất ở bậc đại học và sau đại học

  • item.jpg
  • Dissertation


  • Authors: Lê, Phương Thúy;  Advisor: Trần, Quốc Bình; Hoàng, Hữu Phê (2021)

  • Nghiên cứu tổng quan về giá trị, giá đất và định giá đất ở tại đô thị. Nghiên cứu nội dung và khả năng ứng dụng của lý thuyết Vị thế - Chất lượng để luận giải về giá trị của đất ở tại đô thị. Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí phân loại các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở tại đô thị dựa trên tích hợp các quan điểm phát triển bền vững, tiếp cận dịch vụ hệ sinh thái và tiếp cận chất lượng cuộc sống đô thị. Xây dựng quy trình nhận dạng cực vị thế dựa trên lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến giá đất ở tại đô thị. Thử nghiệm thực tế tại quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Cụ thể: nghiên cứu cấu hình không gian đô thị quận Cầu Giấy theo mạng lưới giao thông; nghiên cứu các yếu tố ảnh h...

  • 02050004844.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Lê, Phương Thúy;  Advisor: Nguyễn, Thị Như Trang (2016)

  • Luận văn tổng kết những vấn đề lý luận và thực tiễn về nhu cầu hỗ trợ việc làm của NKT trong độ tuổi lao động tại xã Đại Tập và xã Liên Khê, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Khảo sát và đánh giá được nhu cầu hỗ trợ việc làm của NKT tại địa bàn nghiên cứu. Vì thế, luận văn có giá trị cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện khung pháp lý cũng như chính sách về việc làm cho NKT và khung lý thuyết của các nghiên cứu về NKT. Từ đó góp phần tối ưu hóa các chính sách việc làm cho NKT phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng của họ đồng thời vừa phù hợp với thực tiễn xã hội để NKT có việc làm ổn định, lâu dài nhằm giảm bớt gánh nặng cho gia đình và xã hộ...

  • 00050010850.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Lê, Phương Thúy;  Advisor: Trương, Minh Đức (2020)

  • Hệ thống hóa về mặt lý thuyết cơ sở lý luận chung về tạo động lực lao động. Khảo sát, đánh giá thực trạng động lực làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Quân đội. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Quân đội

  • 16.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Phạm, Quang Tuấn; Dương, Thị Thúy; Lê, Phương Thúy (2015)

  • Đảo Quan Lạn nằm trong hệ thống đảo ven bờ tỉnh Quảng Ninh, có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế biển. Đặc biệt, trong quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đảo được xác định là một trong bốn cụm điểm du lịch sinh thái tập trung điển hình của huyện. Tuy nhiên, hiện trạng khai thác du lịch sinh thái tại các đảo ở đây còn khá manh mún và tự phát. Trong bài viết này, nhóm tác giả phân tích cụ thể những tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn của đảo dựa trên quan điểm phân tích tổng hợp, quan trắc môi trường và điều tra thực địa. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hỗ trợ việc quản lý và phát triển du lịc...

  • e33.4.8.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Trần, Quốc Bình; Phạm, Thanh Xuân; Phạm, Lê Tuấn; Lê, Phương Thúy; Nguyễn, Xuân Linh; Mẫn, Quang Huy (2017)

  • Theo cách thức quản lý hiện nay, diện tích pháp lý của các thửa đất trên bản đồ địa chính là diện tích hình chiếu của chúng trên mặt phẳng bản đồ. Tuy nhiên, trong thực tế diện tích thực của bề mặt thửa đất lại đóng vai trò quan trọng đối với việc khai thác và sử dụng đất đai. Ở những khu vực có địa hình bằng phẳng thì diện tích pháp lý và diện tích thực gần như không có sự khác biệt, nhưng ở những khu vực đồi núi thì sự khác biệt này là khá lớn và cần phải tính đến trong công tác quản lý. Bài báo này đã đưa ra một phương pháp tính toán bằng GIS diện tích thực của các thửa đất trên bản đồ địa chính theo số liệu độ cao của bề mặt địa hình. Quy trình được kiểm chứng trên mộ...

  • Ứng dụng phương pháp phân tích đa chỉ tiêu ISMF-ANP và GIS trong lựa chọn vị trí quy hoạch bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Xuân Linh; Trần, Quốc Bình; Phạm, Lê Tuấn; Lê, Phương Thúy; Phạm, Thị Thanh Thủy (2016)

  • Trên địa bàn tỉnh Thái Bình, bình quân mỗi xã, lượng rác thải khoảng từ 5-10 tấn mỗi ngày, trong đó 60% lượng rác này được thu gom bằng biện pháp thủ công. Tại huyện Hưng Hà, hiện nay đã xuất hiện một số nguy cơ gây ô nhiễm do vấn đề rác thải gây ra. Nhu cầu về quy hoạch các bãi xử lý rác thải của huyện là rất cấp bách. Các tác giả đã nghiên cứu và ứng dụng phương pháp phân tích đa chỉ tiêu ISM/F-ANP kết hợp công nghệ GIS nhằm lựa chọn vị trí quy hoạch bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Hưng Hà. Kết quả cho thấy, ISM/F-ANP cho kết quả tốt hơn so với phương pháp AHP hay được sử dụng hiện nay, đồng thời cũng khẳng định tính hợp lý của vị trí cho bãi chôn lấp chất thải rắn si...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Lê, Phương Thúy;  Advisor: Phan, Văn Tân (2022)

  • Tổng quan khái quát về tình hình nghiên cứu dựa trên các chỉ số cực đoan trên thế giới và Việt Nam. Trình bày về số liệu được sử dụng nghiên cứu, khái niệm và phương pháp về các chỉ số cực đoan được luận văn sử dụng. Đánh giá đặc điểm và xu thế biến đổi của khí hậu cực đoan dựa trên 18 chỉ số cực đoan theo IPCC.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Lê, Phương Thúy;  Advisor: Nghiêm, Thị Thu Hương (2023)

  • 한국어와 베트남어의 형용사 구성법 비교 연구’라는 논문은 표준 국어대사전와 베트남어 사전에 인해 한국어와 베트남어 형용사들을 대상으로 한국어와 베트남어 형용사의 구성법을 찾은 것이다. 본 논문에서는 논문 주제와 관련한 자료를 수집하고 분석하는 방법을 사용한다. 이 방법은 한국어와 베트남어로 쓰인 서적, 신문, 인터넷, 연구 과학 자료등의 정보와 자료를 검색. 수집. 종합해서 분석 진행을 하는 방법이다. 따라서 두 언어의 구성법에서 유사점과 차이점을 찾은 것이다. I. 서론이다. “한국어와 베트남어 형용사의 구성법 비교 연구”라는 주제에 대한 연구의 목적 및 필요성을 제시한다. 책사르네의 “한국어와 몽골어의 형용사 대조 연구”, Dashnyam Otgonbaatar 의 “한국어와 몽골어 단어 형성법 대조 연구”, 장야의 “한국어 합성 형용사 연구”등과 같은 한국어 형용사의 형성에 대한 몇 가지 선행 연구를 언급한다. 하지만 한국어와 베트남어 형용사 대조. “비교 연구나 한국어와 베트남어 형용사의 구성법 대조. 비교 연구”가 없다. 또한 연구 범위와 대상, 연구 방법을 제시한다. II. 본론이다. 1.한국어와 베트남어 형용사의 개괄이다. 한국어와 베트남어 형용사의 대표적인 정의를 몇 가지 제시한다. 형용사의 특징과 기능은 무엇인지 위치가 문장에서 어디인지 보여준다. 그리고 단어-형용사를 형성하는 방...

Browsing by Author Lê, Phương Thúy

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 14 of 14
  • item.jpg
  • Journal Article


  • Authors: Lê, Phương Thúy; Bùi, Ngọc Tú; Phạm, Lê Tuấn; Trần, Quốc Bình (2020)

  • Các dự án phát triển hạ tầng giao thông đô thị được ví như chiếc đòn bẩy cho giá trị của các bất động sản. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá ảnh hưởng của một số dự án đối với giá đất ở đô thị trên địa bàn 03 phường của quận Cầu Giấy là: Quan Hoa, Dịch Vọng và Dịch Vọng Hậu. Với bộ dữ liệu 161 mẫu điều tra, nghiên cứu xây dựng mô hình hồi quy đa biến tuyến tính với 6 biến ảnh hưởng đến giá đất thuộc khu vực nghiên cứu. Trong đó có 3 biến liên quan đến dự án phát triển hạ tầng giao thông là vị trí, khoảng cách đến đường sắt trên cao, và khoảng cách đến trạm giao thông công cộng. Yếu tố vị trí và khoảng cách đến trạm giao thông công cộng có ảnh hưởng rõ rệt trong thực tế. Yếu tố kho...

  • DT_00995.pdf.jpg
  • Other


  • Authors: Trần, Quốc Bình; Hoàng, Văn Hà; Lê, Phương Thúy; Lê, Thị Hồng; Lê, Văn Hùng; Lương, Thị Thoa; Nguyễn, Anh Tuấn; Nguyễn, Hải Yến; Nguyễn, Thị Thanh Hải; Phạm, Thị Phin; Đỗ, Thị Minh Tâm; Trịnh, Thị Thắm (2010)

  • Nghiên cứu nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin đất đai, tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. Thiết kế cơ sở dữ liệu đất đai cấp ở khu đô thị. Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu đất đai và giải pháp cung cấp thông tin trên mạng Internet. Thử nghiệm tại phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội và một số bài toán ứng dụng Thiết kế và xây dựng một phần mềm hệ thống thông tin đất đai cấp cơ sở nhằm hỗ trợ công tác quản lý đất đai ở các đô thị ở nước ta hiện nay, đồng thời tạo ra học liệu phục vụ đào tạo theo ngành Đại chất ở bậc đại học và sau đại học

  • item.jpg
  • Dissertation


  • Authors: Lê, Phương Thúy;  Advisor: Trần, Quốc Bình; Hoàng, Hữu Phê (2021)

  • Nghiên cứu tổng quan về giá trị, giá đất và định giá đất ở tại đô thị. Nghiên cứu nội dung và khả năng ứng dụng của lý thuyết Vị thế - Chất lượng để luận giải về giá trị của đất ở tại đô thị. Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí phân loại các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở tại đô thị dựa trên tích hợp các quan điểm phát triển bền vững, tiếp cận dịch vụ hệ sinh thái và tiếp cận chất lượng cuộc sống đô thị. Xây dựng quy trình nhận dạng cực vị thế dựa trên lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến giá đất ở tại đô thị. Thử nghiệm thực tế tại quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Cụ thể: nghiên cứu cấu hình không gian đô thị quận Cầu Giấy theo mạng lưới giao thông; nghiên cứu các yếu tố ảnh h...

  • 02050004844.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Lê, Phương Thúy;  Advisor: Nguyễn, Thị Như Trang (2016)

  • Luận văn tổng kết những vấn đề lý luận và thực tiễn về nhu cầu hỗ trợ việc làm của NKT trong độ tuổi lao động tại xã Đại Tập và xã Liên Khê, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Khảo sát và đánh giá được nhu cầu hỗ trợ việc làm của NKT tại địa bàn nghiên cứu. Vì thế, luận văn có giá trị cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện khung pháp lý cũng như chính sách về việc làm cho NKT và khung lý thuyết của các nghiên cứu về NKT. Từ đó góp phần tối ưu hóa các chính sách việc làm cho NKT phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng của họ đồng thời vừa phù hợp với thực tiễn xã hội để NKT có việc làm ổn định, lâu dài nhằm giảm bớt gánh nặng cho gia đình và xã hộ...

  • 00050010850.pdf.jpg
  • Thesis


  • Authors: Lê, Phương Thúy;  Advisor: Trương, Minh Đức (2020)

  • Hệ thống hóa về mặt lý thuyết cơ sở lý luận chung về tạo động lực lao động. Khảo sát, đánh giá thực trạng động lực làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Quân đội. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Quân đội

  • 16.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Phạm, Quang Tuấn; Dương, Thị Thúy; Lê, Phương Thúy (2015)

  • Đảo Quan Lạn nằm trong hệ thống đảo ven bờ tỉnh Quảng Ninh, có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế biển. Đặc biệt, trong quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đảo được xác định là một trong bốn cụm điểm du lịch sinh thái tập trung điển hình của huyện. Tuy nhiên, hiện trạng khai thác du lịch sinh thái tại các đảo ở đây còn khá manh mún và tự phát. Trong bài viết này, nhóm tác giả phân tích cụ thể những tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn của đảo dựa trên quan điểm phân tích tổng hợp, quan trắc môi trường và điều tra thực địa. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hỗ trợ việc quản lý và phát triển du lịc...

  • e33.4.8.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Trần, Quốc Bình; Phạm, Thanh Xuân; Phạm, Lê Tuấn; Lê, Phương Thúy; Nguyễn, Xuân Linh; Mẫn, Quang Huy (2017)

  • Theo cách thức quản lý hiện nay, diện tích pháp lý của các thửa đất trên bản đồ địa chính là diện tích hình chiếu của chúng trên mặt phẳng bản đồ. Tuy nhiên, trong thực tế diện tích thực của bề mặt thửa đất lại đóng vai trò quan trọng đối với việc khai thác và sử dụng đất đai. Ở những khu vực có địa hình bằng phẳng thì diện tích pháp lý và diện tích thực gần như không có sự khác biệt, nhưng ở những khu vực đồi núi thì sự khác biệt này là khá lớn và cần phải tính đến trong công tác quản lý. Bài báo này đã đưa ra một phương pháp tính toán bằng GIS diện tích thực của các thửa đất trên bản đồ địa chính theo số liệu độ cao của bề mặt địa hình. Quy trình được kiểm chứng trên mộ...

  • Ứng dụng phương pháp phân tích đa chỉ tiêu ISMF-ANP và GIS trong lựa chọn vị trí quy hoạch bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Nguyễn, Xuân Linh; Trần, Quốc Bình; Phạm, Lê Tuấn; Lê, Phương Thúy; Phạm, Thị Thanh Thủy (2016)

  • Trên địa bàn tỉnh Thái Bình, bình quân mỗi xã, lượng rác thải khoảng từ 5-10 tấn mỗi ngày, trong đó 60% lượng rác này được thu gom bằng biện pháp thủ công. Tại huyện Hưng Hà, hiện nay đã xuất hiện một số nguy cơ gây ô nhiễm do vấn đề rác thải gây ra. Nhu cầu về quy hoạch các bãi xử lý rác thải của huyện là rất cấp bách. Các tác giả đã nghiên cứu và ứng dụng phương pháp phân tích đa chỉ tiêu ISM/F-ANP kết hợp công nghệ GIS nhằm lựa chọn vị trí quy hoạch bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Hưng Hà. Kết quả cho thấy, ISM/F-ANP cho kết quả tốt hơn so với phương pháp AHP hay được sử dụng hiện nay, đồng thời cũng khẳng định tính hợp lý của vị trí cho bãi chôn lấp chất thải rắn si...

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Lê, Phương Thúy;  Advisor: Phan, Văn Tân (2022)

  • Tổng quan khái quát về tình hình nghiên cứu dựa trên các chỉ số cực đoan trên thế giới và Việt Nam. Trình bày về số liệu được sử dụng nghiên cứu, khái niệm và phương pháp về các chỉ số cực đoan được luận văn sử dụng. Đánh giá đặc điểm và xu thế biến đổi của khí hậu cực đoan dựa trên 18 chỉ số cực đoan theo IPCC.

  • item.jpg
  • Thesis


  • Authors: Lê, Phương Thúy;  Advisor: Nghiêm, Thị Thu Hương (2023)

  • 한국어와 베트남어의 형용사 구성법 비교 연구’라는 논문은 표준 국어대사전와 베트남어 사전에 인해 한국어와 베트남어 형용사들을 대상으로 한국어와 베트남어 형용사의 구성법을 찾은 것이다. 본 논문에서는 논문 주제와 관련한 자료를 수집하고 분석하는 방법을 사용한다. 이 방법은 한국어와 베트남어로 쓰인 서적, 신문, 인터넷, 연구 과학 자료등의 정보와 자료를 검색. 수집. 종합해서 분석 진행을 하는 방법이다. 따라서 두 언어의 구성법에서 유사점과 차이점을 찾은 것이다. I. 서론이다. “한국어와 베트남어 형용사의 구성법 비교 연구”라는 주제에 대한 연구의 목적 및 필요성을 제시한다. 책사르네의 “한국어와 몽골어의 형용사 대조 연구”, Dashnyam Otgonbaatar 의 “한국어와 몽골어 단어 형성법 대조 연구”, 장야의 “한국어 합성 형용사 연구”등과 같은 한국어 형용사의 형성에 대한 몇 가지 선행 연구를 언급한다. 하지만 한국어와 베트남어 형용사 대조. “비교 연구나 한국어와 베트남어 형용사의 구성법 대조. 비교 연구”가 없다. 또한 연구 범위와 대상, 연구 방법을 제시한다. II. 본론이다. 1.한국어와 베트남어 형용사의 개괄이다. 한국어와 베트남어 형용사의 대표적인 정의를 몇 가지 제시한다. 형용사의 특징과 기능은 무엇인지 위치가 문장에서 어디인지 보여준다. 그리고 단어-형용사를 형성하는 방...