Phân tích kết quả xác định tính kháng INH thực hiện bằng kỹ thuật MTBDRplus khi so sánh với kết quả xác định tính kháng INH bằng kỹ thuật kháng sinh đồ lao được coi là tiêu chuẩn vàng cho kết quả như sau: Thực hiện phân tích trên 480 bệnh nhân có thực hiện đồng thời 2 xét nghiệm: MTB đa kháng LPA và MTB kháng sinh đồ hàng 1 trên môi trường lỏng (BACTEC MGIT) cho kết quả như sau: Trong tổng số 467 kết quả xác định tính kháng INH bằng 2 phương pháp được so sánh giữa phương pháp LPA và phương pháp KSĐ hàng 1 được coi là tiêu chuẩn vàng số lượng kết quả đồng thuận kết quả nhạy (độ đặc hiệu) là 320 mẫu chiếm 99,38% (320/322), đồng thuận kháng (độ nhạy) là 142 mẫu chiếm 97,9% và tỉ lệ đồng thuận chung (độ chính xác) là 98,92% (462/467). Giá trị dự báo dương tính là 98,1% và giá trị dự báo âm tính là 99,1% đối với thuốc INH khi so sánh phương pháp LPA với phương pháp KSĐ kiểu hình. Trong tổng số 478 kết quả xác định tính kháng RMP bằng 2 phương pháp được so sánh giữa phương pháp LPA và KSĐ hàng 1 được coi là tiêu chuẩn vàng số lượng kết quả đồng thuận nhạy (độ đặc hiệu) là 437 mẫu chiếm 98,87% (437/442), số lượng kết quả đồng thuận kháng (độ nhạy) là 34 mẫu chiếm 94,4%. Tỉ lệ đồng thuận chung (độ chính xác) là 98,53% (471/478), giá trị dự báo dương tính là 87,2% và giá trị dự báo âm tính là 99,5%.
Readership Map
Content Distribution
Phân tích kết quả xác định tính kháng INH thực hiện bằng kỹ thuật MTBDRplus khi so sánh với kết quả xác định tính kháng INH bằng kỹ thuật kháng sinh đồ lao được coi là tiêu chuẩn vàng cho kết quả như sau: Thực hiện phân tích trên 480 bệnh nhân có thực hiện đồng thời 2 xét nghiệm: MTB đa kháng LPA và MTB kháng sinh đồ hàng 1 trên môi trường lỏng (BACTEC MGIT) cho kết quả như sau: Trong tổng số 467 kết quả xác định tính kháng INH bằng 2 phương pháp được so sánh giữa phương pháp LPA và phương pháp KSĐ hàng 1 được coi là tiêu chuẩn vàng số lượng kết quả đồng thuận kết quả nhạy (độ đặc hiệu) là 320 mẫu chiếm 99,38% (320/322), đồng thuận kháng (độ nhạy) là 142 mẫu chiếm 97,9% và tỉ lệ đồng thuận chung (độ chính xác) là 98,92% (462/467). Giá trị dự báo dương tính là 98,1% và giá trị dự báo âm tính là 99,1% đối với thuốc INH khi so sánh phương pháp LPA với phương pháp KSĐ kiểu hình. Trong tổng số 478 kết quả xác định tính kháng RMP bằng 2 phương pháp được so sánh giữa phương pháp LPA và KSĐ hàng 1 được coi là tiêu chuẩn vàng số lượng kết quả đồng thuận nhạy (độ đặc hiệu) là 437 mẫu chiếm 98,87% (437/442), số lượng kết quả đồng thuận kháng (độ nhạy) là 34 mẫu chiếm 94,4%. Tỉ lệ đồng thuận chung (độ chính xác) là 98,53% (471/478), giá trị dự báo dương tính là 87,2% và giá trị dự báo âm tính là 99,5%.